Asyneuma

Asyneuma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Campanulaceae
Phân họ (subfamilia)Campanuloideae
Chi (genus)Asyneuma
Griseb. & Schenk, 1852
Loài điển hình
Asyneuma canescens
(Waldst. & Kit.) Griseb. & Schenk, 1852
Các loài
Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Tracanthelium Kit. ex Schur, 1853
  • Podanthum Boiss., 1875
  • Trochocodon Candargy, 1897
  • Asyneumopsis Contandr., Quézel & Pamukç., 1971

Asyneuma là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa chuông (Campanulaceae). Các loài trong chi này là bản địa Bắc Phiđại lục Á Âu.[2] Nhiều loài là đặc hữu Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] Các loài này có tên gọi thông thường trong tiếng Anhharebells (chuông thỏ).[5] Chi này chứa khoảng 30-33 loài.[1][2][6]

Các đặc trưng được sử dụng để nhận dạng các loài Asyneuma bao gồm tràng hoa nói chung có hình bánh xe (quay) với các cánh hoa hợp tại đế và tỏa ra phía ngoài thành các thùy rất hẹp, thiếu hoặc chỉ có các phần phụ thô sơ trên đài hoa, đầu nhụy với 2 - 4 thùy, và một quả nang thuôn dài hay gần tròn nứt theo các lỗ ở hai bên.[7] Tuy nhiên, các đặc trưng này không phải là luôn luôn hữu ích trong việc phân biệt Asyneuma với chi có quan hệ họ hàng gần là Campanula, do các tác giả không thống nhất về việc đặc trưng nào là quan trọng hơn: phạm vi mà các cánh hoa hợp lại hay vị trí của các lỗ trên quả nang. Các dữ liệu phân tử từng được yêu cầu để xác định việc đặt một số loài vào chi nào là tốt hơn.[8]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Asyneuma amplexicaule (Willd.) Hand.-Mazz. - Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Iraq, Kavkaz.
  2. Asyneuma anthericoides (Janka) Bornm. - Balkan.
  3. Asyneuma argutum (Regel) Bornm. - Trung Á.
  4. Asyneuma babadaghense Yildiz & Kit Tan - Thổ Nhĩ Kỳ.
  5. Asyneuma campanuloides (M.Bieb. ex Sims) Bornm. - Kavkaz.
  6. Asyneuma canescens (Waldst. & Kit.) Griseb. & Schenk - Balkan, Ukraina.
  7. Asyneuma chinense D.Y.Hong - Mục căn thảo quả tròn - Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Tứ Xuyên, Vân Nam).
  8. Asyneuma compactum Damboldt - Thổ Nhĩ Kỳ.
  9. Asyneuma davisianum Yildiz & Kit Tan - Thổ Nhĩ Kỳ.
  10. Asyneuma ekimianum Yildiz & Kit Tan - Thổ Nhĩ Kỳ.
  11. Asyneuma filipes (Nábelek) Damboldt - Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq.
  12. Asyneuma fulgens (Wall.) Briq. - Mục căn thảo quả dài - Tiểu lục địa Ấn Độ, Tây Tạng, Myanmar.
  13. Asyneuma giganteum (Boiss.) Bornm. - Các đảo thuộc Hy Lạp.
  14. Asyneuma ilgazense Yildiz & Kit Tan - Thổ Nhĩ Kỳ.
  15. Asyneuma isauricum Contandr., Quézel & Pamukç - Thổ Nhĩ Kỳ.
  16. Asyneuma japonicum (Miq.) Briq. - Mục căn thảo - Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên, Mãn Châu, Viễn Đông Nga.
  17. Asyneuma junceum Parolly - Thổ Nhĩ Kỳ.
  18. Asyneuma limonifolium (L.) Janch. - Balkan, Italia, Thổ Nhĩ Kỳ.
  19. Asyneuma linifolium (Boiss. & Heldr.) Bornm. - Thổ Nhĩ Kỳ.
  20. Asyneuma lobelioides (Willd.) Hand.-Mazz. - Thổ Nhĩ Kỳ, Kavkaz.
  21. Asyneuma lycium (Boiss.) Bornm. - Thổ Nhĩ Kỳ.
  22. Asyneuma macrodon (Boiss. & Hausskn.) Bornm. - Iran
  23. Asyneuma michauxioides (Boiss.) Damboldt - Thổ Nhĩ Kỳ.
  24. Asyneuma persicum (A.DC.) Bornm. - Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq, Iran.
  25. Asyneuma pulchellum (Fisch. & C.A.Mey.) Bornm.- Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq, Iran, Kavkaz.
  26. Asyneuma pulvinatum P.H.Davis - Thổ Nhĩ Kỳ.
  27. Asyneuma rigidum (Willd.) Grossh. - Algeria, Kavkaz, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Iraq, Lebanon, Sinai, Syria.
  28. Asyneuma thomsonii (C.B.Clarke) Bornm. - Tây Himalaya.
  29. Asyneuma trichostegium (Boiss.) Bornm. - Thổ Nhĩ Kỳ.
  30. Asyneuma virgatum (Labill.) Bornm. - Các đảo thuộc Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Kavkaz, Syria.
  31. Asyneuma trichocalycinum (Ten.) K.Malý - Thổ Nhĩ Kỳ. The Plant List và WCSPF xếp loài này trong chi Campanula với danh pháp Campanula trichocalycina Ten., 1811.[1][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ a b Asyneuma (牧根草属). Flora of China.
  3. ^ Alçitepe E. (2008). Morphological, anatomical and palynological studies on Asyneuma michauxioides (Campanulaceae). Biologia 63(3), 338-42.
  4. ^ Tan K. & B. Yildiz. (1988). New Asyneuma (Campanulaceae) taxa from Turkey. Willdenowia 18(1), 67-80.
  5. ^ Asyneuma. Integrated Taxonomic Information System (ITIS).
  6. ^ a b Asyneuma. The Plant List.
  7. ^ Parolly, G. (2000). Notes on two neglected Turkish Asyneuma taxa (Campanulaceae). [liên kết hỏng] Willdenowia 30(1), 67-75.
  8. ^ Stefanovic S. & D. Lakusic. (2009). Molecular reappraisal confirms that the Campanula trichocalycina-pichleri complex belongs to Asyneuma (Campanulaceae). [liên kết hỏng] Bot Serb 33, 21-31.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Cuốn sách Phi Lý Trí - tác giả Dan Ariely là một cuốn sách mô tả những hành vi phi lý trí trong mỗi quyết định của con người
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái