Asyneuma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Campanulaceae |
Phân họ (subfamilia) | Campanuloideae |
Chi (genus) | Asyneuma Griseb. & Schenk, 1852 |
Loài điển hình | |
Asyneuma canescens (Waldst. & Kit.) Griseb. & Schenk, 1852 | |
Các loài | |
Xem văn bản. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Asyneuma là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa chuông (Campanulaceae). Các loài trong chi này là bản địa Bắc Phi và đại lục Á Âu.[2] Nhiều loài là đặc hữu Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] Các loài này có tên gọi thông thường trong tiếng Anh là harebells (chuông thỏ).[5] Chi này chứa khoảng 30-33 loài.[1][2][6]
Các đặc trưng được sử dụng để nhận dạng các loài Asyneuma bao gồm tràng hoa nói chung có hình bánh xe (quay) với các cánh hoa hợp tại đế và tỏa ra phía ngoài thành các thùy rất hẹp, thiếu hoặc chỉ có các phần phụ thô sơ trên đài hoa, đầu nhụy với 2 - 4 thùy, và một quả nang thuôn dài hay gần tròn nứt theo các lỗ ở hai bên.[7] Tuy nhiên, các đặc trưng này không phải là luôn luôn hữu ích trong việc phân biệt Asyneuma với chi có quan hệ họ hàng gần là Campanula, do các tác giả không thống nhất về việc đặc trưng nào là quan trọng hơn: phạm vi mà các cánh hoa hợp lại hay vị trí của các lỗ trên quả nang. Các dữ liệu phân tử từng được yêu cầu để xác định việc đặt một số loài vào chi nào là tốt hơn.[8]