Atta (chi)

Atta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Họ (familia)Formicidae
Phân họ (subfamilia)Myrmicinae
Tông (tribus)Attini
Chi (genus)Atta
Fabricius, 1805
Tính đa dạng[1]
17 loài
Loài điển hình
Atta cephalotes
Linnaeus, 1758
Danh pháp đồng nghĩa
  • Archeatta Gonçalves, 1942
  • Epiatta Borgmeier, 1950
  • Neoatta Gonçalves, 1942
  • Oecodoma Latreille, 1818
  • Palaeatta Borgmeier, 1950

Atta là một chi kiến Tân thế giới thuộc phân họ Myrmicinae. Nó chứa ít nhất 17 loài được biết đến.

Kiến cắt lá tương đối lớn, màu đỏ gỉ hoặc nâu, và có thân hình gai góc và đôi chân dài. Ba diễn viên chính trong một tổ là kiến chúa, kiến thợ và kiến chiến binh.[2] Chỉ có kiến chúa có cánh, và những con kiến này còn được gọi là 'sinh sản' hay 'bầy đàn'. Mặc dù hầu hết những con kiến trong tổ là con cái, nhưng chỉ có kiến chúa mới sản xuất trứng. Kiến chúa thường dài 20 mm.

Workers of A. colombica cắt toàn bộ lá của cây non
Tổ A. cephalotes

Kiến thợ của chi có ít vi khuẩn biểu bì.[3]

Hiệu ứng sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Những loài kiến trong chi này có thể tạo ra những khoảng trống từ dưới lên bằng cách hình thành tổ lớn của chúng. Những con kiến đào đất giàu chất hữu cơ và lưu trữ thêm chất hữu cơ trong các buồng ngầm của chúng. Điều này tạo ra đất phong phú thúc đẩy tăng trưởng thực vật.[4] Những con kiến cũng có thể tỉa những chiếc lá của cây dưới tán, cho phép nhiều ánh sáng chiếu vào sàn rừng. Chúng cũng có thể kiểm soát các loại cây và các loại cây khác bằng cách chọn lọc đưa hạt giống vào các buồng ngầm. Tùy thuộc vào vị trí của buồng, một hạt giống có thể phát triển bằng cách tiếp cận ánh sáng.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bolton, B. (2014). Atta. AntCat. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “Natural History Museum”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Birer, Caroline; Tysklind, Niklas; Zinger, Lucie; Duplais, Christophe (tháng 11 năm 2017). “Comparative analysis of DNA extraction methods to study the body surface microbiota of insects: A case study with ant cuticular bacteria”. Molecular Ecology Resources. 17 (6): e34–e45. doi:10.1111/1755-0998.12688. ISSN 1755-0998. PMID 28477337.
  4. ^ a b Alejandro G. Farji-Brener, A. E. (2000). Do Leaf-Cutting Ant Nests make "bottom-up gaps in Neotropical forests? a critical review of evidence". Ecology Letters, 219-227.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Trong Postknight 2 chúng ta sẽ gặp lại những người bạn cũ, và thêm những người bạn mới