Axonopus fissifolius |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Monocots |
---|
Bộ (ordo) | Poales |
---|
Họ (familia) | Poaceae |
---|
Chi (genus) | Axonopus |
---|
Loài (species) | A. fissifolius |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Axonopus fissifolius (Raddi) Kuhlm., 1922 |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Axonopus affinis Chase
- Axonopus ater Chase
- Axonopus compressus var. affinis (Chase) Hend.
- Axonopus fissifolius var. coronatus G.A.Black
- Axonopus fissifolius var. fissifolius
- Axonopus flexilis (Mez) Henrard
- Axonopus stragulus Chase
- Paspalum compressum var. arenarium Bertero
- Paspalum filifolium Nees ex Steud.
- Paspalum filifolium Kunth
- Paspalum fissifolium Raddi
- Paspalum flexile Mez
- Paspalum platycaulon var. gracilius Döll
- Paspalum platycaulon var. parviflorum Döll
- Paspalum xizangense B.S.Sun & H.Sun
|
Axonopus fissifolius trong tiếng Việt có tên gọi cỏ thảm, cỏ lá gừng,[1] là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (Raddi) Kuhlm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.[2]
Cỏ sống lâu năm, có thân mọc bò. Phiến lá láng không giúm, rìa mép lá không có lông,[3] đầu lá tà hoặc hơi tròn. Loài có ứng dụng trồng làm thảm cỏ, khả năng chịu khô hạn tốt hơn loài Axonopus compressus.[3]
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên), Nguyễn Khắc Khôi (thư ký), và các cộng sự thuộc Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia (Viện Hàn lâm và Khoa học Công nghệ Việt Nam), Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường (Đại học Quốc gia Hà Nội); Danh lục các loài thực vật Việt Nam - tập 3; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2005; Trang 780.
- ^ The Plant List (2010). “Axonopus fissifolius”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b Phạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 3; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 659.