Azurina intercrusma

Azurina intercrusma
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Azurina
Loài (species)A. intercrusma
Danh pháp hai phần
Azurina intercrusma
(Evermann & Radcliffe, 1917)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chromis intercrusma Evermann & Radcliffe, 1917

Azurina intercrusma là một loài cá biển thuộc chi Azurina trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1917.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền tố inter trong tiếng Latinh có nghĩa là "ở giữa, trong số", không rõ hàm ý, còn crusmadanh pháp của Chromis crusma, đề cập đến sự tương đồng giữa hai loài cá này.[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

A. intercrusma ban đầu được xếp vào chi Chromis, nhưng dựa trên bằng chứng di truyền, loài này đã được chuyển sang chi Azurina.[3]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

A. intercrusma được tìm thấy từ Ecuador trải dài đến Chile. A. intercrusma sống tập trung gần những rạn đá ngầm ở độ sâu khoảng từ 5 đến 35 m.[1]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở A. intercrusma là 29 cm.[4] Cơ thể màu xanh lam xám, nhạt màu hơn ở bụng. Các vây màu xám sẫm. Cá con có màu xám, gốc vây ngực màu đen, rìa vây lưng, vây bụng và vây hậu môn, cũng như hai thùy vây đuôi có dải viền màu xanh óng.[5]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 13–15; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 13–14; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia vây ở vây ngực: 19–21; Số vảy đường bên: 20–21; Số lược mang: 29–33.[5]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của A. intercrusma là những sinh vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Allen, G. & Robertson, R. (2010). Azurina intercrusma. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T183793A8178009. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T183793A8178009.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Azurina intercrusma trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b “Species: Azurina intercrusma, Peruvian Azurina”. Shorefishes of the Eastern Pacific online information system. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào