Bá tước xứ Devon

Bá tước xứ Devon

Arms: Quarterly, 1st & 4th: Or, three Torteaux (Courtenay); 2nd & 3rd: Or, a Lion rampant Azure (Redvers). Crests: 1st: Out of a Ducal Coronet Or, a Plume of seven Ostrich Feathers, four Or, three Argent (Redvers, Earl of Devon); 2nd: A Dolphin embowed proper (Courtenay). Supporters: On either side a Boar Argent, tusked and unguled Or.
Ngày phong3 tháng 9 năm 1553
Lần phong thứThứ 5
Quân chủMary I của Anh
Tầng lớpĐẳng cấp quý tộc Anh
Người giữ đầu tiênEdward Courtenay
Người giữ hiện tạiCharles Courtenay, Bá tước thứ 19 xứ Devon
Trữ quânJack Courtenay, Lãnh chúa Courtenay
Kế vịngười thừa kế nam của Bá tước thứ nhất
Tước vị phụNam tước của Lâu đài Powderham
Dinh thựLâu đài Powderham
Dinh thự cũLâu đài Tiverton
Lâu đài Colcombe
Châm ngôn1st: QUOD VERUM TUTUM (What is true is safe)
2nd: UBI LAPSUS QUID FECI (Where I have fallen, what have I done?)

Bá tước xứ Devon (tiếng Anh: Earl of Devon) là tước hiệu thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh, được tạo ra nhiều lần trong lịch sử, và người sở hữu đầu tiên (sau Cuộc xâm lược Anh của người Norman năm 1066) là de Redvers (bí danh de Reviers, Revieres, v.v.), và sau này là Courtenays. Không nên nhầm lẫn với tước hiệu Bá tước xứ Devonshire, cùng với tước hiệu Công tước xứ Devonshire, được nắm giữ bởi gia tộc Cavendish của Nhà Chatsworth, Derbyshire, dù tên gọi tước hiệu đều đến từ một đơn vị hành chính.[1][2]

Bá tước Devon được xem là người nhà thân cận và đồng minh đắc lực của các vị vua thuộc Vương tộc Plantagenet, đặc biệt là Vua Edward III, Vua Richard II, Vua Henry IVVua Henry V, vì thế mà Bá tước Devon bị Nhà Tudor nghi ngờ về lòng trung thành, có lẽ một phần vì William Courtenay, Bá tước thứ nhất của Devon (1475–1511), đã kết hôn với Công chúa Catherine của York, con gái nhỏ của Vua Edward IV, đưa Bá tước xứ Devon tiến rất gần đến đường kế vị ngai vàng nước Anh. Trong suốt thời kỳ Tudor, tất cả Bá tước xứ Devon cuối cùng đều bị kết tội trừ bá tước cuối cùng. Khi ông chết mà không lập gia đình, người ta cho rằng tước hiệu đã bị thu hồi vì tuyệt tự dòng nam, nhưng một người anh em họ rất xa của Courtenay, sống ở Powderham, có tổ tiên chung là Hugh de Courtenay, Bá tước thứ 2 của Devon (mất năm 1777), bảy thế hệ trước Bá tước này, đã tuyên bố lấy lại thành công tước hiệu vào năm 1831. Trong thời kỳ danh hiệu bá tước bị thu hồi, các Bá tước Devon theo luật định, đã nhận các tước hiệu Nam tước và sau đó là Tử tước của Courtenay.

Trong thời gian này, một tước hiệu có tên Bá tước xứ Devonshire đã được tạo ra hai lần, lần đầu tiên được trao cho Charles Blount, Nam tước thứ 8, người không có con hợp pháp để kế thừa, nên tước vị bị thu hồi. Lần thứ hai tước vị được tạo ra và trao cho gia tộc Cavendish và tuyền lại cho đến nay với tước hiệu Công tước xứ Devonshire. Không giống như các Công tước xứ Devonshire, tọa lạc tại Derbyshire, các Bá tước Devon có mối liên hệ chặt chẽ với hạt Devon. Chỗ ở của họ là Lâu đài Powderham, gần Starcross, River Exe.

Bá tước Devon đã không kế thừa danh hiệu Nam tước xứ Courtenay hoặc Tử tước Courtenay xứ Powderham (1762–1835); tuy nhiên, người thừa kế Bá tước sẽ được phong là Lãnh chúa Courtenay.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Comes", Latin "companion"; the original Norman earl was different from an Anglo-Saxon ealdorman or Norse jarl, being a companion of the Duke of Normandy who was the war leader or dux and in 1066 led his army across the Channel.
  2. ^ Thorn, Caroline & Frank, (eds.) Domesday Book, (Morris, John, gen.ed.) Vol. 9, Devon, Parts 1 & 2, Phillimore Press, Chichester, 1985, part 2 (notes), chapter 5. Thorn refers to Ordgar, Ealdorman of Devon as "Earl of Devon"

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hesilrige, Arthur G. M. (1921). Debrett's Peerage and Titles of courtesy. 160A, Fleet street, London, UK: Dean & Son. tr. 291. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022. John DebrettQuản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  • Burke, Sir Bernard, The English Peerage (London, 1865)[cần số trang]
  • Burke, J.T., The Dormant, Extinct and Abeyant peerages (1971)[cần số trang]
  • 107th edition of Burke's Peerage, Baronetage, and Knightage of Great Britain and Ireland, 3 vols., (London: 2005)[cần số trang]
  • Watson, G.W., Earl of Devon, published in The Complete Peerage by Cokayne, George Edward, Volume IV, H.A. Doubleday (ed.), St. Catherine Press, London, 1916, pp. 308–338
  • Cokayne, G. E. (1912). Gibbs, Vicary (biên tập). The Complete Peerage of England, Scotland, Ireland, Great Britain and the United Kingdom, extant, extinct or dormant (Bass to Canning). 2 (ấn bản thứ 2). London: The St Catherine Press.[cần số trang]
  • Cokayne, G. E. (1916). Gibbs, Vicary & Doubleday, H. Arthur (biên tập). The Complete Peerage of England, Scotland, Ireland, Great Britain and the United Kingdom, extant, extinct or dormant (Dacre to Dysart). 4 (ấn bản thứ 2). London: The St Catherine Press.[cần số trang] – note: very useful appendices on Law of Primogeniture and blood lines, including cases in the High Court in parliament; as is the extensively researched footnotes.
  • Debrett's Peerage [cần số trang]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to