Bói cá bạc nam Philippines

Bói cá bạc nam Philippines
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Coraciiformes
Họ (familia)Alcedinidae
Chi (genus)Ceyx
Loài (species)C. argentatus
Danh pháp hai phần
Ceyx argentatus
Tweeddale, 1877[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Alcedo argentata (Tweeddale, 1877)

Bói cá bạc nam Philippines (danh pháp hai phần: Ceyx argentatus) là loài chim thuộc chi Ceyx (trước đây xếp trong chi Alcedo), Họ Bồng chanh. Nó là loài đặc hữu miền nam Philippines.[1]

Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới ẩm vùng đồng bằng và sông ngòi. Nó đang bị đe dọa do mất nơi sống. Ở Philippines, nó được gọi là chim kasay-kasay.

Vấn đề phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cho tới năm 2011, loài này xếp trong chi Alcedo với danh pháp Alcedo argentata - tên gọi tiếng Anh là Silvery kingfisher (bói cá bạc), bao gồm 2 phân loài Alcedo argentata argentata có ở các đảo Mindanao, Basilan, Dinagat và Siargao (miền nam Philippines) và Alcedo argentata flumenicola có ở các đảo Samar, Leyte và Bohol (miền trung Philippines). Năm 2011, Collar N. J. cho rằng 2 phân loài này là 2 loài riêng biệt, với Alcedo argentata argentata là bói cá bạc nam Philippines còn Alcedo argentata flumenicola là bói cá bạc bắc Philippines.[3] Năm 2013 Andersen et al. chuyển nó trở lại chi Ceyx đồng thời tách ra thành 2 loài riêng biệt là Ceyx argentatusCeyx flumenicola.[4] Hiện nay IOC World Bird List gọi Ceyx argentatus là Southern Silvery Kingfisher và Ceyx flumenicola là Northern Silvery Kingfisher.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BirdLife International (2022). Ceyx argentatus. 2022: e.T22726935A177037416. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  2. ^ Arthur Hay, hầu tước thứ 9 xứ Tweeddale, 1877. LXVII. Descriptions of some new species of birds: Ceyx argentata. The Annals and magazine of natural history; zoology, botany, and geology Ser. 4, 20(120): 533.
  3. ^ Collar N. J., 2011. Species limits in some Philippine birds including the Greater Flameback Chrysocolaptes lucidus. Forktail 27: 29–38, xem trang 31.
  4. ^ Andersen, M. J.; Oliveros, C. H.; Filardi, C. E.; Moyle, R. G. (2013). “Phylogeography of the Variable Dwarf-Kingfisher Ceyx lepidus (Aves: Alcedinidae) inferred from mitochondrial and nuclear DNA sequences”. Auk. 130 (1): 118–131. doi:10.1525/auk.2012.12102. hdl:1808/13331. S2CID 55352878.
  5. ^ Rollers, ground rollers, kingfishers trên website của IOC. Tra cứu ngày 17-7-2023.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì