Bùi Đăng Phiệt (sinh năm 1948) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng, nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không- Không quân (PK-KQ); nguyên Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân chủng PK-KQ.[1][2]
• Ông sinh ngày 1 tháng 9 năm 1948, quê tại xã Kiến Quốc, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương.
• Nhập ngũ 28/11/1966. Được kết nạp Đảng ngày 26 tháng 3 năm 1968.
• Tháng 8 năm 1966, ông là sinh viên Trường Đại học Thủy Lợi.
• Tháng 11 năm 1966, ông nhập ngũ, là chiến sĩ Tiểu đoàn 80, Trung đoàn Tên lửa 257, Sư đoàn Phòng không 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 7 năm 1968, học viên khoa Vô tuyến điện, Học viện Kỹ thuật Quân sự
• Tháng 11 năm 1973, trợ lý Ban Tên lửa, Phòng Kỹ thuật Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 4 năm 1976, học viên hệ Tham mưu Học viện Phòng không Không quân, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 7 năm 1977, Đại đội trưởng Đại đội 1, Tiểu đoàn 81, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 1 năm 1978, Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 84, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 6 năm 1978, Tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 81, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 2 năm 1979, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 82, Trung đoàn Tên lửa 238, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 9 năm 1980, học viên Học viện Phòng không Quốc gia Giu-cốp-xki (Liên Xô)
• Tháng 8 năm 1984, Trung đoàn phó rồi Trung đoàn phó kiêm Tham mưu trưởng Trung đoàn Tên lửa 253, Sư đoàn PK 365, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 5 năm 1987, Lữ đoàn phó rồi Lữ đoàn phó kiêm tham mưu trưởng Lữ đoàn Tên lửa 255, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 5 năm 1989, Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Tên lửa 255, Sư đoàn PK 363, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 9 năm 1990, học viên Hệ đào tạo khóa 11, Học viện Quốc phòng
• Tháng 7 năm 1992, Sư đoàn phó Sư đoàn PK 365, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 5 năm 1993, Sư đoàn phó kiêm tham mưu trưởng Sư đoàn Phòng không 378, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 6 năm 1995, Sư đoàn trưởng Sư đoàn PK 378, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 5 năm 1997, Sư đoàn trưởng Sư đoàn PK 377, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 6 năm 1998, Chủ nhiệm Kỹ thuật, Quân chủng PK-KQ
• Tháng 2 năm 2002, là Phó Tư lệnh Quân chủng PK-KQ
• Năm 2009, nghỉ hưu.
• Thiếu tướng (7- 2003).
• Huân chương Quân công hạng ba
• Huân chương Chiến công hạng Nhất, Nhì.
• Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Ba
• Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (hạng Nhất, Nhì, Ba)
• Huy chương Quân kỳ quyết thắng
• Huy chương Vì sự nghiệp kiểm tra của Đảng
• Huy chường Vì sự nghiệp dân vận của Đảng
• Huy chương Vì sự nghiệp Khoa học và Công nghệ
• Huy chương Vì sự nghiệp Công tác tổ chức xây dựng Đảng.