Ngoại trưởng Hoa Kỳ | |
---|---|
United States Secretary of State | |
Con dấu chính thức | |
Lá cờ chính thức | |
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ | |
Kính ngữ | Ngoại trưởng |
Thành viên của | Nội các Hoa Kỳ Hội đồng An ninh Quốc gia |
Báo cáo tới | Tổng thống |
Trụ sở | Washington, D.C. |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện |
Nhiệm kỳ | Không cố định |
Tuân theo | 22 U.S.C. § 2651 |
Thành lập | 27 tháng 7 năm 1789 |
Người đầu tiên giữ chức | Thomas Jefferson |
Kế vị | Thứ tư trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1] |
Cấp phó | Thứ trưởng bộ Ngoại giao |
Lương bổng | $205.700 hàng năm[2] (Executive Schedule I)[3] |
Website | www |
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) hay Ngoại trưởng Mỹ là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, quản lý về vấn đề đối ngoại. Bộ trưởng là thành viên nội các của chính phủ Hoa Kỳ và là bộ trưởng nội các cao cấp nhất cả về mặt thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ và thứ tự địa vị. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ hiện tại là Antony Blinken.
Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam sử dụng cách gọi chính thức là "Ngoại trưởng Hoa Kỳ".[4][5]
Chức vụ này phát triển từ chức Bộ trưởng Ngoại vụ Hoa Kỳ (United States Secretary of Foreign Affairs) chỉ tồn tại ngắn hạn; phần lớn các chức năng của United States Secretary of State (dịch sát nghĩa là "Thư ký Nhà nước hoặc Quốc vụ khanh", trong tiếng Việt có lúc dịch là Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ; có thể tạm dịch rõ nghĩa hơn từ tiếng Anh là Thư ký Nhà nước Hoa Kỳ (khác với nhiều quốc gia khác người đứng đầu Bộ được gọi là Bộ trưởng (minister), ở Hoa Kỳ người đứng đầu một Bộ được gọi là Thư ký (secretary) của Bộ đó) vì chức vụ này cũng gánh một số trọng trách có liên quan đến quốc nội trong đó có việc tiếp nhận thư từ chức của tổng thống Hoa Kỳ) vẫn đặt trọng tâm quanh các vấn đề đối ngoại.[cần dẫn nguồn] Bộ trưởng nói chung là nhà ngoại giao chính của Hoa Kỳ, và là cố vấn của Tổng thống trên các vấn đề có liên quan đến đối ngoại.[cần dẫn nguồn]
Những trách nhiệm đặc biệt của bộ trưởng ngoại giao bao gồm:[6]
Các nhiệm vụ ban đầu của bộ trưởng gồm có một số trách nhiệm về đối nội như:[7]
Đa số các chức năng quốc nội của Bộ Ngoại giao nay đã được thuyên chuyển sang cho các cơ quan khác. Những chức năng còn lại gồm có việc cất giữ và sử dụng Đại ấn Hoa Kỳ, thực hiện các chức năng nghi lễ cho Tòa Bạch Ốc và thảo ra những tuyên bố nào đó. Bộ trưởng cũng thương lượng với các cá thể tiểu bang về việc dẫn độ các đào phạm trốn ra ngoại quốc.[6]
Với tư cách là thành viên cao cấp nhất của nội các Hoa Kỳ, bộ trưởng ngoại giao đứng thứ tư trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ, sau Phó tổng thống Hoa Kỳ, Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ, và Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ. Có đến 6 bộ trưởng ngoại giao đã từng được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ.
Với tư cách là người lãnh đạo Sở Ngoại vụ Hoa Kỳ, bộ trưởng ngoại giao có trách nhiệm điều hành công việc ngoại giao của Hoa Kỳ. Sở ngoại vụ có khoảng 12.000 nhân viên trong và ngoài nước và hỗ trợ cho 265 sứ bộ ngoại giao khắp thế giới.
Luật liên bang (3 U.S.C. § 20) có nói rằng việc từ chức của một tổng thống hay phó tổng thống phải được hoàn tất bằng văn bản và gửi đến văn phòng của Bộ trưởng Ngoại giao. Điều này đã xảy ra một lần khi Tổng thống Richard Nixon từ chức ngày 9 tháng 8 năm 1974. Tổng thống Nixon đã gửi thư từ chức đến Bộ trưởng Ngoại giao Henry Kissinger.
Khi chức vụ này bỏ trống thì các trách nhiệm sẽ được một thành viên khác của nội các thực thi hay trong những lần gần đây hơn, được một viên chức cao cấp của bộ ngoại giao đảm nhiệm cho đến khi tổng thống bổ nhiệm và thượng viện chấp thuận một tân bộ trưởng.
Thứ tự | Chân dung | Tên | Quê nhà | Nhậm chức | Rời chức | Phục vụ dưới thời Tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thomas Jefferson | Virginia | 26 tháng 9 năm 1789 | 31 tháng 12 năm 1793 | George Washington | |
2 | Edmund Randolph | 2 tháng 1 năm 1794 | 20 tháng 8 năm 1795 | |||
3 | Timothy Pickering | Massachusetts | 10 tháng 12 năm 1795 | 12 tháng 5 năm 1800 | George Washington John Adams | |
4 | John Marshall | Virginia | 13 tháng 6 năm 1800 | 4 tháng 2 năm 1801 | John Adams | |
5 | James Madison | 2 tháng 5 năm 1801 | 3 tháng 3 năm 1809 | Thomas Jefferson | ||
6 | Robert Smith | Maryland | 6 tháng 3 năm 1809 | 1 tháng 4 năm 1811 | James Madison | |
7 | James Monroe | Virginia | 2 tháng 4 năm 1811 | 3 tháng 3 năm 1817 | ||
8 | John Quincy Adams | Massachusetts | 5 tháng 3 năm 1817 | 3 tháng 3 năm 1825 | James Monroe | |
9 | Henry Clay | Kentucky | 7 tháng 3 năm 1825 | 3 tháng 3 năm 1829 | John Quincy Adams | |
10 | Martin Van Buren | New York | 28 tháng 3 năm 1829 | 23 tháng 5 năm 1831 | Andrew Jackson | |
11 | Edward Livingston | Louisiana | 24 tháng 5 năm 1831 | 29 tháng 5 năm 1833 | ||
12 | Louis McLane | Delaware | 29 tháng 5 năm 1833 | 30 tháng 6 năm 1834 | ||
13 | John Forsyth | Georgia | 1 tháng 7 năm 1834 | 3 tháng 3 năm 1841 | Andrew Jackson, Martin Van Buren | |
14 | Daniel Webster | Massachusetts | 6 tháng 3 năm 1841 | 8 tháng 5 năm 1843 | William Harrison, John Tyler | |
15 | Abel P. Upshur | Virginia | 24 tháng 7 năm 1843 | 28 tháng 2 năm 1844 | John Tyler | |
16 | John C. Calhoun | Nam Carolina | 1 tháng 4 năm 1844 | 10 tháng 3 năm 1845 | ||
17 | James Buchanan | Pennsylvania | 10 tháng 3 năm 1845 | 7 tháng 3 năm 1849 | James Polk | |
18 | John M. Clayton | Delaware | 8 tháng 3 năm 1849 | 22 tháng 7 năm 1850 | Zachary Taylor, Millard Fillmore | |
19 | Daniel Webster | Massachusetts | 23 tháng 7 năm 1850 | 24 tháng 10 năm 1852 | Millard Fillmore | |
20 | Edward Everett | Massachusetts | 6 tháng 11 năm 1852 | 3 tháng 3 năm 1853 | ||
21 | William L. Marcy | New York | 7 tháng 3 năm 1853 | 6 tháng 3 năm 1857 | Franklin Pierce | |
22 | Lewis Cass | Michigan | 6 tháng 3 năm 1857 | 14 tháng 12 năm 1860 | James Buchanan | |
23 | Jeremiah S. Black | Pennsylvania | 17 tháng 12 năm 1860 | 5 tháng 3 năm 1861 | ||
24 | William H. Seward | New York | 5 tháng 3 năm 1861 | 4 tháng 3 năm 1869 | Abraham Lincoln, Andrew Johnson | |
25 | Elihu B. Washburne | Illinois | 5 tháng 3 năm 1869 | 16 tháng 3 năm 1869 | Ulysses Grant | |
26 | Hamilton Fish | New York | 17 tháng 3 năm 1869 | 12 tháng 3 năm 1877 | ||
27 | William M. Evarts | New York | 12 tháng 3 năm 1877 | 7 tháng 3 năm 1881 | Rutherford Hayes | |
28 | James G. Blaine | Maine | 7 tháng 3 năm 1881 | 19 tháng 12 năm 1881 | James Garfield, Chester Arthur | |
29 | Frederick T. Frelinghuysen | New Jersey | 19 tháng 12 năm 1881 | 6 tháng 3 năm 1885 | Chester Arthur | |
30 | Thomas F. Bayard, Sr. | Delaware | 7 tháng 3 năm 1885 | 6 tháng 3 năm 1889 | Grover Cleveland | |
31 | James G. Blaine | Maine | 7 tháng 3 năm 1889 | 4 tháng 6 năm 1892 | Benjamin Harrison | |
32 | John W. Foster | Indiana | 29 tháng 6 năm 1892 | 23 tháng 2 năm 1893 | ||
33 | Walter Q. Gresham | Illinois | 7 tháng 3 năm 1893 | 28 tháng 5 năm 1895 | Grover Cleveland | |
34 | Richard Olney | Massachusetts | 10 tháng 6 năm 1895 | 5 tháng 3 năm 1897 | ||
35 | John Sherman | Ohio | 6 tháng 3 năm 1897 | 27 tháng 4 năm 1898 | William McKinley | |
36 | William R. Day | 28 tháng 4 năm 1898 | 16 tháng 9 năm 1898 | |||
37 | John Hay | Đặc khu Columbia | 30 tháng 9 năm 1898 | 1 tháng 7 năm 1905 | William McKinley, Theodore Roosevelt | |
38 | Elihu Root | New York | 19 tháng 7 năm 1905 | 27 tháng 1 năm 1909 | Theodore Roosevelt | |
39 | Robert Bacon | 27 tháng 1 năm 1909 | 5 tháng 3 năm 1909 | |||
40 | Philander C. Knox | Pennsylvania | 6 tháng 3 năm 1909 | 5 tháng 3 năm 1913 | William Taft | |
41 | William Jennings Bryan | Nebraska | 5 tháng 3 năm 1913 | 9 tháng 6 năm 1915 | Woodrow Wilson | |
42 | Robert Lansing | New York | 24 tháng 6 năm 1915 | 13 tháng 2 năm 1920 | ||
43 | Bainbridge Colby | 23 tháng 3 năm 1920 | 4 tháng 3 năm 1921 | |||
44 | Charles Evans Hughes | 5 tháng 3 năm 1921 | 4 tháng 3 năm 1925 | Warren Harding, Calvin Coolidge | ||
45 | Frank B. Kellogg | Minnesota | 5 tháng 3 năm 1925 | 28 tháng 3 năm 1929 | Calvin Coolidge, Herbert Hoover | |
46 | Henry L. Stimson | New York | 28 tháng 3 năm 1929 | 4 tháng 3 năm 1933 | Herbert Hoover | |
47 | Cordell Hull | Tennessee | 4 tháng 3 năm 1933 | 30 tháng 11 năm 1944 | Franklin Roosevelt | |
48 | Edward Stettinius, Jr. | Virginia | 1 tháng 12 năm 1944 | 27 tháng 6 năm 1945 | Franklin Roosevelt, Harry Truman | |
49 | James F. Byrnes | Nam Carolina | 3 tháng 7 năm 1945 | 21 tháng 1 năm 1947 | Harry Truman | |
50 | George Marshall | Pennsylvania | 21 tháng 1 năm 1947 | 20 tháng 1 năm 1949 | ||
51 | Dean Acheson | Maryland | 21 tháng 1 năm 1949 | 20 tháng 1 năm 1953 | ||
52 | John Foster Dulles | New York | 21 tháng 1 năm 1953 | 22 tháng 4 năm 1959 | Dwight Eisenhower | |
53 | Christian Herter | Massachusetts | 22 tháng 4 năm 1959 | 20 tháng 1 năm 1961 | ||
54 | Dean Rusk | New York | 21 tháng 1 năm 1961 | 20 tháng 1 năm 1969 | John Kennedy, Lyndon Johnson | |
55 | William P. Rogers | Maryland | 22 tháng 1 năm 1969 | 3 tháng 9 năm 1973 | Richard Nixon | |
56 | Henry Kissinger | Đặc khu Columbia | 22 tháng 9 năm 1973 | 20 tháng 1 năm 1977 | Richard Nixon, Gerald Ford | |
57 | Cyrus Vance | New York | 23 tháng 1 năm 1977 | 28 tháng 4 năm 1980 | Jimmy Carter | |
58 | Edmund Muskie | Maine | 8 tháng 5 năm 1980 | 18 tháng 1 năm 1981 | ||
59 | Alexander Haig | Connecticut | 22 tháng 1 năm 1981 | 5 tháng 7 năm 1982 | Ronald Reagan | |
60 | George P. Shultz | California | 16 tháng 7 năm 1982 | 20 tháng 1 năm 1989 | ||
61 | James Baker | Texas | 25 tháng 1 năm 1989 | 23 tháng 8 năm 1992 | George H. W. Bush | |
62 | Lawrence Eagleburger | Florida | 8 tháng 12 năm 1992 | 20 tháng 1 năm 1993 | ||
63 | Warren Christopher | California | 20 tháng 1 năm 1993 | 17 tháng 1 năm 1997 | Bill Clinton | |
64 | Madeleine Albright | Đặc khu Columbia | 23 tháng 1 năm 1997 | 20 tháng 1 năm 2001 | ||
65 | Colin Powell | Virginia | 20 tháng 1 năm 2001 | 26 tháng 1 năm 2005 | George W. Bush | |
66 | Condoleezza Rice | California | 26 tháng 1 năm 2005 | 20 tháng 1 năm 2009 | ||
67 | Hillary Clinton | New York | 21 tháng 1 năm 2009 | 1 tháng 2 năm 2013 | Barack Obama | |
68 | John Kerry | Massachusetts | 1 tháng 2 năm 2013 | 20 tháng 1 năm 2017 | ||
69 | Rex Tillerson | Texas | 1 tháng 2 năm 2017 | 31 tháng 3 năm 2018 | Donald Trump | |
70 | Mike Pompeo | Kansas | 26 tháng 4 năm 2018 | 20 tháng 1 năm 2021 | ||
71 | Antony Blinken | New York | 26 tháng 1 năm 2021 | Đương nhiệm | Joe Biden |
Tính đến ngày 1 tháng 11 năm 2024 có 6 cựu bộ trưởng bộ ngoại giao còn sống. Cựu bộ trưởng qua đời gần đây nhất là Henry Kissinger vào ngày 29 tháng 11 năm 2023.
Tên | Thời gian tại chức | Ngày sinh |
---|---|---|
James Baker | 1989–1992 | 28 tháng 4, 1930 |
Condoleezza Rice | 2005–2009 | 14 tháng 11, 1954 |
Hillary Clinton | 2009–2013 | 26 tháng 10, 1947 |
John Kerry | 2013–2017 | 11 tháng 12, 1943 |
Rex Tillerson | 2017–2018 | 23 tháng 3, 1952 |
Mike Pompeo | 2018–2021 | 30 tháng 12, 1963 |