Bailee Madison

Bailee Madison
Madison tại TV Critics Association Tour vào ngày 8 tháng 1 năm 2015
Sinh15 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
Fort Lauderdale, Florida, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2006–nay
Websitewww.baileemadison.com

Bailee Madison (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1999) là một nữ diễn viên người Mỹ. Cô được biết đến với vai diễn trong Bridge to Terabithia trong đó cô đóng vai May Belle Aarons, em gái của Jesse Aarons và vai diễn Bạch Tuyết trong series Once Upon a Time (Ngày xửa ngày xưa) trên kênh truyền hình ABC. Madison cũng đóng vai chính trong bộ phim kinh dị Do not Be Afraid of the Dark khi vào vai Sallie Hurst, vai Maggie khi diễn xuất cùng Adam SandlerJennifer Aniston trong phim Cô vợ hờ. Cô cũng vào vai Harper, một cô con gái lớn trong một gia đình yêu thương nhưng rất nghiệm ngặt trong Parental Guidance.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bộ phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Madison tại Golden Globes Gift Lounge vào ngày 14 tháng 1 năm 2012
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
2006 Lonely Hearts Rainelle Downing
2007 CSI: NY Rose Duncan Television series (Episode "Boo")
House Lucy Television series (Episode "Act Your Age")
Unfabulous Young Addie Singer Television series (Episode "The Test")
Television series (Episode "The Birthday")
Cory in the House Maya Television series (Episode "Mall of Confusion")
Television series (Episode "I Ain't Got Rhythm")
Bridge to Terabithia[1] May Belle Aarons Main Character
Saving Sarah Cain Hannah Cottrell Television movie
The Last Day of Summer[2] Maxine Television movie
Look Megan
2008 Terminator: The Sarah Connor Chronicles Little Girl Television series (Episode "What He Beheld")
Phoebe in Wonderland Olivia Lichten
Merry Christmas, Drake & Josh[3] Mary Alice Johansson Television movie
2009 Brothers Isabelle Cahill
2010 An Invisible Sign[4] Young Mona Gray
Conviction Young Betty Anne Waters
Letters to God Samantha Perryfield
Law & Order: Special Victims Unit Mackenzie Burton Television series (Episode "Locum")
Hubworld Herself [5]
R.L. Stine's The Haunting Hour Lilly Carbo Television series (Episode "Really You, Part 1")
Television series (Episode "Really You, Part 2")
2011 Jenny Television series (Episode "Scarecrow")
Wizards of Waverly Place[6] Maxine Russo Recurring role; 6 episodes (Season 4)
Chase Zoe Television series (Episode "Father Figure")
Just Go With It Maggie Murphy
Don't Be Afraid of the Dark[7] Sally Hurst
25 Hill Kate Slater Cameo appearance
Powers Calista Television Pilot[8]
2012 Cowgirls n' Angels Ida Clayton [9]
A Taste of Romance Hannah Callahan Television movie
Smart Cookies Daisy Television movie[10]
Parental Guidance Harper Simmons
Monica Monica Voice role, Short Animation Film
R.L. Stine's The Haunting Hour Becky Television series (Episode "The Girl in the Painting")
Once Upon a Time Young Snow White Television series (Episode "The Stable Boy")
Television series (Episode "We Are Both")
2013 Television series (Episode "The Queen Is Dead")
Holliston Bailee Television series (Episode "Rock the Cradle")
The Magic Bracelet Ashley Short Film
Half Riley Young Television movie
Pete's Christmas Katie Television movie
Trophy Wife Hillary Harrison Television series (Series Regular)
2014–2016 The Fosters Sophia Quinn Television series (Recurring Role; Season 2)
2014 Northpole Clementine Television movie
2015–2021 Good Witch[11] Grace Russell Television series
2015 Northpole 2 Clementine Television movie
Mulaney Ruby Television series (Episode "Ruby")

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải Năm Hạng mục Kết quả Vai diễn
Young Artist Award 2008 Best Performance in a Feature Film Young Actress Age Ten or Younger[12] Đoạt giải May Belle Aarons trong Bridge to Terabithia
Best Performance in a Feature Film – Young Ensemble Cast[12] Đoạt giải
Best Performance in a TV Series Guest Starring Young Actress[12] Đề cử Lucy trong House
Best Performance in a TV Movie, Miniseries or Special – Supporting Young Actress[12] Đoạt giải Maxine trong The Last Day of Summer
MovieGuide Awards Most Inspirational Television Acting[13] Đoạt giải Hannah Cottrell trong Saving Sarah Cain
BFCA Critics' Choice Award 2010 Best Young Actress[14] Đề cử Isabelle Cahill trong Brothers
Saturn Award Best Performance by a Younger Actor[15] Đề cử
Young Artist Award 2011 Best Performance in a Feature Film (Leading Young Actress Ten and Under)[16] Đề cử Young Mona Gray trong An Invisible Sign
Youth Rock Awards Rockin' Child Performer (TV/ Film)[17] Đề cử Sally Hirst trong Don't Be Afraid of the Dark
Fangoria Chainsaw Awards 2012 Best Actress[18] Đề cử
Young Artist Award Best Performance in a Feature Film – Supporting Young Actress[19] Đề cử Maggie Murphy trong Just Go With It
2013 Best Performance in a Feature Film – Young Ensemble Cast[20] Đề cử Harper Simmons trong Parental Guidance

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bridge to Terabithia official site”. Disney.go.com. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ “The Last Day Of Summer official site”. Nick.com. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Merry Christmas, Drake & Josh official site”. Nick.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “J2 Pictures / J2TV official web site”. J2tv.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ “Twitter / Bailee Madison: Katie and I will be on the”. Twitter.com. ngày 23 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ Megan Walsh-Boyle. “Exclusive: Disney Channel Announces Season 4 of Wizards of Waverly Place”. tvguide.com. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ “Don't Be Afraid of the Dark site”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ Nellie Andreeva. “PILOT CASTINGS: USA's 'Over/Under' Finds Female Lead, Young Actress Joins 'Powers'. deadline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2011.
  9. ^ Josh L. Dickey (ngày 11 tháng 4 năm 2011). “Bailee Madison rides rodeo pic”. variety.com. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ "Young actress Bailee Madison sells lemonade for charity, celebrates Girl Scouts 100th anniversary with new role" FoxNews.com. ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Good Witch”. Truy cập 7 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ a b c d “29th Annual Young Artist Awards”. YoungArtistAwards.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.
  13. ^ garcia, Ellen (ngày 14 tháng 2 năm 2008). “Top 10 Movies of 2007 Announced at 'Christian Oscars'. christianpost.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ “15th Annual Critics' Choice Movie Awards (2010) – Best Picture: The Hurt Locker”. criticschoice.com. ngày 21 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ Miller, Ross (ngày 15 tháng 2 năm 2014). “Avatar Leads 2010 Saturn Awards Nominations”. screenrant.com. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
  16. ^ “32nd Annual Young Artist Awards – Nominations / Special Awards”. The Young Artist Foundation. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2011.
  17. ^ “YOUTH ROCK AWARDS NOMINEES”. Youth Rocks Awards. 2011. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
  18. ^ “The 2012 FANGORIA Chainsaw Awards Ballot!”. FANGORIA Staff. 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  19. ^ “33rd Annual Young Artist Awards – Nominations / Special Awards”. The Young Artist Foundation. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2012.
  20. ^ “34th Annual Young Artist Awards”. YoungArtistAwards.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz