Bathygobius hongkongensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Bathygobius |
Loài (species) | B. hongkongensis |
Danh pháp hai phần | |
Bathygobius hongkongensis Lam, 1986 |
Bathygobius hongkongensis là một loài cá biển thuộc chi Bathygobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986.
Từ định danh hongkongensis được đặt theo tên gọi của đảo Hồng Kông, nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập (–ensis: hậu tố trong tiếng Latinh biểu thị nơi chốn).[1]
B. hongkongensis có phân bố giới hạn ở Tây Thái Bình Dương, chỉ được ghi nhận ở đảo Hồng Kông và đảo Đài Loan; quần đảo Ryukyu (Nam Nhật Bản);[2] đảo Jeju (Hàn Quốc);[3] vịnh Nha Trang (Việt Nam).[4] Một ghi nhận của loài này tại bờ biển Andaman thuộc Nam Thái Lan.[5]
Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở B. hongkongensis là 5 cm.[6] Thân lốm đốm nâu sẫm ở lưng và trắng ở bụng. Vây lưng, vây đuôi và vây ngực có một số đốm nhỏ màu nâu. Tất cả các vây đều trong mờ, màu nâu nhạt.
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 9–10; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 7–8; Số tia ở vây ngực: 20–22.[5]