Bathygobius meggitti

Bathygobius meggitti
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Bathygobius
Loài:
B. meggitti
Danh pháp hai phần
Bathygobius meggitti
(Hora & Mukerji, 1936)
Các đồng nghĩa
  • Ctenogobius meggitti Hora & Mukerji, 1936
  • Bathygobius blancoi Roxas & Ablan, 1940
  • Bathygobius karachiensis Hoda & Goren, 1990[2]

Bathygobius meggitti là một loài cá biển thuộc chi Bathygobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh meggitti được đặt theo tên của F. J. Meggitt, nhà ký sinh trùng học thuộc Đại học Yangon, người đã gửi một bộ sưu tập cá, bao gồm cả loài cá này, cho các tác giả.[3]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

B. meggitti có phân bố trải rộng trên Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, từ vịnh Ba Tư dọc Đông Phi, về phía đông đến PalauFiji, ngược lên phía bắc đến miền nam Nhật Bản, giới hạn phía nam đến ÚcNam Phi.[1]

B. meggitti sống trên các rạn san hô và trong vũng thủy triều nhiều đá, độ sâu đến 20 m.[1]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở B. meggitti là 6,2 cm.[4] Đầu và thân màu nâu, có khoảng 5 đốm sẫm hơn (thường mờ ở lưng). Cá đực có các sọc nâu ngang theo các hàng vảy. Vây lưng trước sẫm màu hoặc có nhiều hàng đốm nâu, đốm đen rõ ngay sau mắt và 1–3 đốm đen nhỏ mờ hơn ở hai bên gáy (phía trên phần sau của nắp mang), và 1–3 đốm sẫm dọc theo đường giữa gáy.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 9; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 8; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 19–21.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Stiefel, K. M. (2024). Bathygobius meggitti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2024: e.T241133820A241133823. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ a b Helen K. Larson (2022). “Gobiidae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (tập 5) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 51-52.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  3. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bathygobius meggitti trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  • Hoda, S. M. Shamsul; Goren, Menachem (1990). “Bathygobius karachiensis (Gobiidae), a new species from Pakistan”. Cybium. 14 (2). doi:10.26028/cybium/1990-142-006.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mình học được gì sau cú
Mình học được gì sau cú "big short" bay 6 tháng lương?
Nếu bạn hỏi: thị trường tài sản số có nhiều cơ hội hay không. Mình sẽ mạnh dạn trả lời có
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Hướng dẫn build Varesa trong Genshin Impact
Dù là nhân vật pháp khí nhưng Varesa có chỉ số HP và Def khá ổn (khá thicc 🐧), sẽ hỗ trợ cô với khả năng sustain của bản thân, nhất là với lối chơi có phần khó né của cô.
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm