Believer (bài hát của Imagine Dragons)

"Believer"
Đĩa đơn của Imagine Dragons
từ album Evolve
Phát hành1 tháng 2 năm 2017 (2017-02-01)
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng3:24
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtMattman & Robin
Thứ tự đĩa đơn của Imagine Dragons
"Levitate"
(2016)
"Believer"
(2017)
"Thunder"
(2017)
Video âm nhạc
"Believer" trên YouTube

"Believer" là bài hát của ban nhạc rock Mỹ Imagine Dragons. Bài hát phát hành vào ngày 1 tháng 2 năm 2017, thông qua Interscope RecordsKidinakorner dưới dạng đĩa đơn chủ đạo trong album phòng thu thứ ba của ban nhạc mang tên Evolve (2017).[3] Bài hát do Dan Reynolds, Wayne Sermon, Ben McKee, Daniel Platzman, Justin Tranter sáng tác và Mattman & Robin sản xuất.

"Believer" đạt vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 (Mỹ), trở thành đĩa đơn thứ ba lọt top 10 của ban nhạc, sau "Radioactive" và "Demons". Bài hát cũng lọt vào top 10 ở Áo, Canada, Cộng hòa Séc, Pháp, Ý, Ba Lan, Bồ Đào NhaThụy Sĩ. Bài hát được biết đến nhiều hơn khi những tập gần cuối mùa đầu tiên của phim Riverdale sử dụng bài hát này. Bài hát được phát rất nhiều trong các quảng cáo, đặc biệt là cho quảng cáo Super Bowl LI của Nintendo Switch,[4] và một số đoạn giới thiệu phim và truyền hình.[5][6] "Believer" trở thành bài hát bán chạy thứ 5 năm 2017 tại Hoa Kỳ và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[7] Vào ngày 8 tháng 1 năm 2019, một phiên bản khác của bài hát đã được phát hành, với sự góp mặt của rapper người Mỹ, Lil Wayne.[8]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2017, trao đổi với tạp chí People, Dan Reynolds rằng bài hát được lấy cảm hứng từ những trải nghiệm của anh với bệnh viêm cột sống dính khớp vào năm 2015. Ca sĩ nói rằng, "Ý nghĩa của bài hát thực sự phản ánh những điều cụ thể trong cuộc sống của tôi mà tôi đau đớn, cho dù đó là sự lo lắng và đối mặt với đám đông, cảm giác choáng ngợp hay sự thành công của ban nhạc, bệnh tật, trầm cảm - bất cứ điều gì đó là một nguồn đau đớn trong cuộc sống của tôi. Và chỉ cần vượt lên trên điều đó, tìm một góc nhìn nơi tôi có thể nâng tầm nỗi đau cuộc đời mình và biến nó thành sức mạnh lớn nhất của tôi. "[9]

Thành phần

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo bản nhạc được xuất bản tại Sheetmusicdirect.com, "Believer" có tiết tấu vừa phải (moderato), 125 nhịp mỗi phút. Số chỉ nhịp là 12/8, bài hát giọng Si giáng thứ (B♭ minor). Quãng giọng của Dan Reynolds trải dài từ A3 đến D5 trong suốt bài hát.[10]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc chính thức của bài hát được phát hành vào ngày 7 tháng 3 năm 2017, trên tài khoản Imagine Dragons Vevo, và do Matt Eastin làm đạo diễn. Bối cảnh video là một trận đấu quyền anh giữa Reynolds và Dolph Lundgren, với một số cảnh quay có thể là Reynolds hồi còn bé vẽ trên sổ ghi chú của mình. Reynolds đang thua, và anh ấy nói rằng anh ấy muốn dừng lại, nhưng Dolph trả lời "Chúng ta không thể [dừng lại]." Video kết thúc bằng cảnh Reynolds hiện tại hầu như không còn tỉnh táo, còn Reynolds hồi còn bé vẽ đã phác thảo một biểu tượng giống hệt với biểu tượng trên ngực của Reynolds hiện tại, biểu tượng "Evolve". Tính đến tháng 11 năm 2021, video đã có hơn 2 tỷ lượt xem và hơn 18 triệu lượt thích. Đây hiện là video được xem nhiều nhất và thích nhất trên kênh YouTube của ban nhạc. Đây cũng là video có số lượt thích đứng thứ 21 trên nền tảng này.[11][12]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

"Believer" đạt vị trí thứ 4 trên Billboard Hot 100, và đứng đầu Billboard Hot Rock Songs (29 tuần),[13] Alternative Songs (13 tuần),[14][15] và Adult Pop Songs (6 tuần).[16] Trong số các bảng xếp hạng thành phần, bài hát cũng đứng đầu Rock Airplay,[17] Rock Streaming Songs,[18] Rock Digital Sale Songs,[19] và Top TV Commercials Charts.[20] Bài hát cũng đứng đầu bảng xếp hạng Canada Alternative Rock.[21] "Believer" đã lọt vào top 10 bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Cộng hòa Séc, Pháp, Hungary, Ý, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Thụy Sĩ và Hoa Kỳ.

"Believer" là bài hát đứng đầu nhiều bảng xếp hạng cuối năm của Billboard, bao gồm bảng xếp hạng Hot Rock Songs, bảng xếp hạng Rock Airplay và bảng xếp hạng Alternative Songs.[22][23][24] Đây là bài hát bán chạy thứ 5 của năm 2017 tại Hoa Kỳ, bán được 1.598.000 bản.[7]

Biểu diễn trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi biểu diễn đầu tiên trên truyền hình của "Believer" vào ngày 22 tháng 3 năm 2017 trên đài ABC, trong khung chương trình trò chuyện đêm khuya Jimmy Kimmel Live!.[25] Sau đó, nhóm nhạc biểu diễn bài hát tại chương trình Big Weekend của BBC Radio 1. "Believer" đã được biểu diễn một lần nữa trong chương trình giải vô địch bóng đá quốc gia Vòng loại trực tiếp giải bóng bầu dục đại học năm 2019 tại Hoa Kỳ.[26]

Ca sĩ từng đoạt giải Grammy là Michelle Williams đã biểu diễn bài hát trong series The Masked Singer mùa hai của Mỹ.[27]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải về kỹ thuật số[28]
STTNhan đềThời lượng
1."Believer"3:24
2."Believer" (featuring Lil Wayne)3:41
Tải về kỹ thuật số – Kaskade Remix[29]
STTNhan đềThời lượng
1."Believer" (Kaskade Remix)3:10

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận và doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[117] 9× Platinum 630.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[118] 3× Platinum 90.000double-dagger
Bỉ (BEA)[119] 2× Platinum 80.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[120] Diamond 250.000double-dagger
Canada (Music Canada)[121] 7× Platinum 560.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[122] 2× Platinum 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[123] Diamond 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[124] 2× Platinum 600.000double-dagger
Ý (FIMI)[125] 4× Platinum 200.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[126] Platinum 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[127] 3× Platinum 180.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[128] 2× Diamond 500.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[129] 4× Platinum 40.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[130] Platinum 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[131] 2× Platinum 40.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[132] 3× Platinum 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[133] Diamond 11,598,000[7]
Tổng hợp
Worldwide (IFPI) 15,400,000[a]

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Sử dụng phương tiện truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phiên bản nhạc nền của Believer được sử dụng trong bộ phim Mỹ The 15:17 to Paris của Clint Eastwood.[136]
  • Bài hát đã được sử dụng trong một quảng cáo của Nintendo Switch, chiếu trong Super Bowl LI.[137]
  • Bài hát xuất hiện trong đoạn giới thiệu của bộ phim Án mạng trên chuyến tàu tốc hành Phương Đông năm 2017. Việc sử dụng bài hát đã vấp phải nhiều phản ứng trái chiều.[138]
  • Bài hát đã xuất hiện trên series Riverdale năm 2017.
  • Bài hát đã xuất hiện trên series<i id="mwAX0">Lucifer</i> của Netflix trong cảnh mở đầu của mùa 05 tập 11, " Resting Devil Face ".
  • Bài hát xuất hiện trong game Just Dance 2022.
  • Bài hát xuất hiện trong một quảng cáo năm 2021 cho Samsung Galaxy Z Fold 3Z Flip 3.[139]
  • Năm 2022, bài hát xuất hiện trong quảng cáo cho trò chơi điện tử thương hiệu WWE của 2K Sports mang tên WWE 2K22.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Imagine Dragons brings its Evolve World Tour, with new music and big production, to Southern California”. Orange County Register (bằng tiếng Anh). 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Gettell, Oliver (1 tháng 6 năm 2017). “Murder on the Orient Express trailer spoofed with more modern music”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Imagine Dragons' Dan Reynolds Reveals Hilarious Album Easter Egg”. 16 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ Lifton, Dave. “Nintendo Switch's Super Bowl Ad Uses Imagine Dragons' New Song, 'Believer'. Diffuser.fm (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ “Every Movie Trailer Featuring Imagine Dragons Songs”. ScreenCrush.
  6. ^ “All the Places You've Heard That Imagine Dragons Song In the Last Year”. ew.com.
  7. ^ a b c Caulfield, Keith (3 tháng 1 năm 2018). “Ed Sheeran's 'Divide' Is Nielsen Music's Top Album of 2017 in U.S.”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ Imagine Dragons - Believer (Audio) ft. Lil Wayne (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020
  9. ^ Mizoguchi, Karen (9 tháng 3 năm 2017). “How Health Issues Made Imagine Dragons' Dan Reynolds a 'Believer' Again: 'I'm Appreciative of the Pain in My Life'. People. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “Imagine Dragons "Believer" Sheet Music in Bb Minor”. Musicnotes. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  11. ^ “Imagine Dragons - Believer”. YouTube. 7 tháng 3 năm 2017.
  12. ^ O'Donnell, Kevin (7 tháng 3 năm 2017). “Imagine Dragons' 'Believer' video: Go behind the scenes with Dolph Lundgren”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  13. ^ “Imagine Dragons - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “Portugal. The Man's "Feel It Still" Headed For #1 At Alternative Radio”. Headlineplanet.com. 17 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ “Imagine Dragons - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  16. ^ Billboard (17 tháng 7 năm 2017). “Imagine Dragons' 'Believer' Hits No. 1 on Adult Pop Songs Chart”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ Billboard (6 tháng 4 năm 2017). “Papa Roach, Imagine Dragons Nab Airplay Chart No. 1s”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  18. ^ “Imagine Dragons - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  19. ^ “Imagine Dragons - Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ Billboard. “Imagine Dragons' 'Believer' Climbs to No. 1 on Top TV Commercials Chart for March”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “AMERICA'S MUSIC CHARTS – 0 4. 2 5. 1 7 – powered by Mediabase”. Americasmusiccharts.com. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  22. ^ “Hot Rock Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ “Rock Airplay Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  24. ^ “Alternative Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  25. ^ “Imagine Dragons Performs 'Believer' Video | Jimmy Kimmel Live!”. Abc.go.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  26. ^ Aron A. (3 tháng 1 năm 2019). “Lil Wayne To Join Imagine Dragons During College Football Playoff Halftime Show”. hotnewhiphop.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ Komonibo, Ineye (5 tháng 12 năm 2019). “The Butterfly On The Masked Singer Was Revealed — & It Was The Show's Most Touching Moment”. Refinery29. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “Believer - Single by Imagine Dragons on Apple Music”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ “Believer (Kaskade Remix) – Single by Imagine Dragons on Apple Music”. iTunes Store (US). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ "Australian-charts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 11 tháng 2 năm 2017.
  31. ^ "Austriancharts.at – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 18 tháng 5 năm 2017.
  32. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 6 năm 2017.
  34. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canada Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 1 năm 2022.
  36. ^ LỖI: Tophit chart was invoked without providing songid.Imagine Dragons — Believer (bằng tiếng Anh). Tophit.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2017. Truy cập 22 tháng 5 năm 2017.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 26. týden 2017. Truy cập 4 tháng 7 năm 2017.
  39. ^ “Le Top de la semaine : Top Singles Téléchargés - SNEP (Week 27, 2017)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  40. ^ "Musicline.de – Imagine Dragons Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 24 tháng 3 năm 2017.
  41. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 31 tháng 3 năm 2017.
  42. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 13 tháng 7 năm 2017.
  43. ^ "Irish-charts.com – Discography Imagine Dragons" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 13 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ "Italiancharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 1 tháng 5 năm 2017.
  45. ^ “Classifiche”. Musica e Dischi (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2022. Set "Tipo" on "Singoli". Then, in the "Artista" field, search "Imagine Dragons".
  46. ^ “Mexico Airplay: Apr 15, 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  47. ^ "Nederlandse Top 40 – week 13, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 31 tháng 3 năm 2017.
  48. ^ "Dutchcharts.nl – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  49. ^ "Charts.nz – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 19 tháng 5 năm 2017.
  50. ^ "Norwegiancharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  51. ^ “BillboardPH Hot 100”. Billboard Philippines. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017.
  52. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 2 tháng 5 năm 2017.
  53. ^ "Portuguesecharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 1 tháng 4 năm 2017.
  54. ^ “Airplay 100 – August 6, 2017” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ "Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 13 tháng 3 năm 2017" (bằng tiếng Anh). Tophit.
  56. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 tháng 2 năm 2017.
  57. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2017. Truy cập 23 tháng 5 năm 2017.
  58. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2017. Truy cập 7 tháng 3 năm 2017.
  59. ^ "Spanishcharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 20 tháng 8 năm 2017.
  60. ^ "Swedishcharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 1 tháng 4 năm 2017.
  61. ^ "Swisscharts.com – Imagine Dragons – Believer" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 7 năm 2017.
  62. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 tháng 2 năm 2017.
  63. ^ "Imagine Dragons Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 8 năm 2017.
  64. ^ "Imagine Dragons Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 3 năm 2018.
  65. ^ "Imagine Dragons Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 7 năm 2017.
  66. ^ "Imagine Dragons Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2019.
  67. ^ "Imagine Dragons Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  68. ^ "Imagine Dragons Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 8 năm 2017.
  69. ^ "Imagine Dragons Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 1 năm 2022.
  70. ^ "Imagine Dragons Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 11 năm 2021.
  71. ^ “IMI International Top 20 Singles for week ending 28 June 2021”. Indian Music Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  72. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  73. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  76. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  78. ^ “Top de l'année Top Singles 2017” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  79. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  80. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  81. ^ “Stream Top 100 – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  82. ^ “TÓNLISTINN - LÖG - 2017” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  83. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  84. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  85. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  86. ^ “Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  87. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 100 Singles 2017” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  88. ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2017” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  89. ^ “Top City & Country Radio Hits 2017”. Tophit. 1 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  90. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  91. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  92. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  93. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  94. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  95. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  96. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2019.
  97. ^ “Hot Rock Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  98. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  99. ^ “Rock Airplay Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  100. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  101. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  102. ^ “Top de l'année Top Singles 2018” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  103. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  104. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 200 Singles 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  105. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  106. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  107. ^ “Hot Rock Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  108. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2019”. Mahasz. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  109. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  110. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  111. ^ “Top 100 Songs of 2019”. Rolling Stone. 10 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  112. ^ “Top de l'année Top Singles 2021” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  113. ^ “Billboard Global 200 – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  114. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2021” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  115. ^ “Hot Rock & Alternative Songs – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  116. ^ “The Decade in Rock Charts: Imagine Dragons On Fire, High-Flying Twenty One Pilots & More”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  117. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  118. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
  119. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2021” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  120. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  121. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  122. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  123. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  124. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Imagine Dragons; 'Believer')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  125. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Believer" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  126. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017.
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  128. ^ “Wyróżnienia – Diamentowe płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Imagine Dragons – Believer” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  130. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Imagine Dragons – Believer”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  131. ^ “Veckolista Singlar, vecka 32, 2017 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017. Kéo xuống vị trí 59 để xem chứng nhận.
  132. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  133. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Imagine Dragons – Believer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  134. ^ “Global Music Report 2018” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 9. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022 – qua FIMI.
  135. ^ “IFPI Global Music Report 2020 – Data and Analysis for 2019 (Excerpt)”. International Federation of the Phonographic Industry. tháng 5 năm 2020. tr. 55–62. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  136. ^ “The 15:17 to Paris Soundtrack”. Soundtrack Mania (bằng tiếng Anh). 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  137. ^ “Nintendo Switch's Super Bowl Ad Uses Imagine Dragons' Song, 'Believer'. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  138. ^ Wassenaar, Cheryl (1 tháng 6 năm 2017). “The first trailer for Murder on the Orient Express uses Imagine Dragons”. Culturess. Fansided. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  139. ^ “Introducing the new Galaxy Z Fold3 | Z Flip3”. YouTube. 16 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng