Night Visions (album)

Night Visions
Album phòng thu của Imagine Dragons
Phát hànhNgày 4 tháng 9 năm 2012
(see release history)
Thu âm2009 – Tháng 7 năm 2012 tại
Studio at the PalmsBattle Born Studios
(Paradise, Nevada, Hoa Kỳ)
Westlake Recording Studios
(Los Angeles, Hoa Kỳ)
Thể loạiAlternative rock, Indie rock, Electronic rock
Thời lượng42:10
Hãng đĩaInterscope, KIDinaKORNER
Sản xuấtAlex da Kid (exec.), Brandon Darner
Thứ tự album của Imagine Dragons
Continued Silence
(2012)
Night Visions
(2012)
Live at Independent Records
(2013)
Đĩa đơn từ Night Visions
  1. "It's Time"
    Phát hành: Ngày 18 tháng 8 năm 2012
  2. "Hear Me"
    Phát hành: Ngày 24 tháng 11 năm 2012
  3. "On Top of the World"
    Phát hành: Ngày 18 tháng 3 năm 2013
  4. "Radioactive"
    Phát hành: Ngày 3 tháng 5 năm 2013
  5. "Demons"
    Phát hành: Ngày 22 tháng 10 năm 2013

Night Visions là album phòng thu ra mắt của ban nhạc rock Mỹ Imagine Dragons. Nó được phát hành vào ngày 4 Tháng 9 năm 2012 thông qua Interscope Records. Các track mở rộng được phát hành vào ngày 12 tháng 2 năm 2013, thêm ba bài hát nữa. Ghi âm từ giữa năm 2010 đến năm 2012, album được chủ yếu được sản xuất bởi ban nhạc, cũng như nhà sản xuất hip-hop người Anh Alex Da Kid và Brandon kim từ nhóm nhạc indie rock Mỹ Envy Corps. Album được master bởi Joe LaPorta. Theo trưởng nhóm Dan Reynolds, album đã mất ba năm để hoàn thành,[1] với sáu ca khúc của album được phát hành trước đó trên nhiều EP. Về âm nhạc, Night Visions chủ yếu là alternative rock và indie rock, tuy nhiên, nó cũng chịu ảnh hưởng của dubstep, folk, hip-hop và pop.[2]

Album khi ra mắt đã dành vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ, bán được hơn 83,000 bản trong tuần đầu tiên và được chứng nhận đĩa bạch kim.

Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic53/100[3]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AbsolutePunk84%[4]
Allmusic[5]
Consequence of Sound[6]
CraveOnline8/10[7]
Las Vegas Weekly[8]
Melodic[9]
musicOMH[10]
Sputnikmusic2.5/5[11]
USA Today[12]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các bài hát được viết và sản xuất bởi Ben McKee, Dan Platzman, Dan Reynolds và Wayne Sermon, trừ khi có ghi chú.

Phiên bản 2012

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Radioactive"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant, Josh MosserAlexander Grant3:06
2."Tiptoe"  3:14
3."It's Time" Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Brandon Darner4:00
4."Demons"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant, Josh MosserAlexander Grant2:57
5."On Top of the World"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander GrantBen McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant3:12
6."Amsterdam" Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Brandon Darner4:01
7."Hear Me"  3:55
8."Every Night"  3:37
9."Bleeding Out"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant, Josh MosserAlexander Grant3:43
10."Underdog"  3:29
11."Nothing Left to Say" (6:33), includes hidden song "Rocks" (2:11)  8:59
Tổng thời lượng:44:13
Các track đặc biệt từ iTunes
STTNhan đềThời lượng
12."Working Man"3:55
13."Fallen"2:59
Các track đặc biệt từ Spotify
STTNhan đềSáng tácThời lượng
12."Cha-Ching (Till We Grow Older)"Ben McKee, Dan Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Clint Holgate4:09
Phiên bản độc quyền từ Best Buy
STTNhan đềNhà sản xuấtThời lượng
12."Selene" 4:02
13."The River"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Brandon Darner3:24
Phiên bản độc quyền từ Target
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
12."My Fault"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander GrantBen McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant2:56
13."Round and Round"Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander GrantBen McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Alexander Grant3:17
14."The River" Ben McKee, Daniel Platzman, Dan Reynolds, Wayne Sermon, Brandon Darner3:24
15."America"  4:33
16."Selene"  4:02
17."Cover Up"  4:20
18."I Don't Mind"  3:18

Phiên bản 2013

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềThời lượng
1."Radioactive"3:06
2."Tiptoe"3:14
3."It's Time"4:00
4."Demons"2:57
5."On Top of the World"3:12
6."Amsterdam"4:01
7."Hear Me"3:55
8."Every Night"3:37
9."Bleeding Out"3:43
10."Underdog"3:29
11."Nothing Left To Say / Rocks (Medley)"8:57
12."Cha-Ching (Till We Grow Older)"4:09
13."Working Man"3:55
14."Fallen"2:59
Tổng thời lượng:50:15
Phiên bản Cao cấp Bắc Mỹ
STTNhan đềThời lượng
12."Working Man"3:55
13."Fallen"2:59
14."My Fault"2:57
15."Round and Round"3:18
16."The River"3:25
17."America"4:34
18."Selene"4:01
European Deluxe edition / Australian Deluxe edition (Second issue)
STTNhan đềThời lượng
15."My Fault"2:57
16."Round and Round"3:18
17."The River"3:25
18."America"4:34
19."Selene"4:01
20."Cover Up"4:20
21."I Don't Mind"3:18

Bảng xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Imagine Dragons 'Not Going to Win' a VMA”. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  2. ^ “Album Review: Imagine Dragons – Night Visions”. Consequence of Sound. ngày 29 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Night Visions Reviews”. Metacritic.com. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Robson, Gregory (ngày 24 tháng 9 năm 2012). “Imagine Dragons - Night Visions - Album Review”. AbsolutePunk. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ Heaney, Gregory. “Night Visions - Imagine Dragons: Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ Young, Alex (ngày 29 tháng 8 năm 2012). “Album Review: Imagine Dragons – Night Visions”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ “Review: Imagine Dragons - Night Visions”. CraveOnline. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
  8. ^ “CD review: Imagine Dragons' 'Night Visions'. Las Vegas Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  9. ^ Wippsson, Johan. “Night Visions”. Melodic. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ Saunders, Chris (ngày 27 tháng 3 năm 2013). “Imagine Dragons - Night Visions”. musicOMH. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “Review: Imagine Dragons - Night Visions”. Sputnikmusic. ngày 4 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  12. ^ Mansfield, Brian (ngày 3 tháng 9 năm 2012). “Listen Up spotlight: Imagine Dragons”. USA Today. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  13. ^ "Australiancharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  14. ^ "Austriancharts.at – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  15. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  16. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  17. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  18. ^ "Danishcharts.dk – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  20. ^ "Lescharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  21. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH.
  22. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 33, 2013". Chart-Track. IRMA.
  23. ^ "Italiancharts.com – {{{artist}}} – {{{album}}}" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  24. ^ "Charts.nz – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  26. ^ "Portuguesecharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  27. ^ 13 tháng 4 năm 2013/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  30. ^ "Swisscharts.com – Imagine Dragons – Night Visions" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  31. ^ "Imagine Dragons | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart.
  32. ^ "Imagine Dragons Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Imagine Dragons Chart History (Top Rock Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Imagine Dragons Chart History (Top Alternative Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  36. ^ “Chứng nhận album Áo – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  37. ^ Bliss, Karen (ngày 10 tháng 1 năm 2014). “Canada's Digital Music Sales Rise in 2013 Unlike the U.S.; Eminem, Robin Thicke Among Top Selling Artists”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  38. ^ “Chứng nhận album Canada – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  39. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Imagine Dragons; 'Night Visions')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  40. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014. Nhập Imagine Dragons ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Night Visions ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  41. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  42. ^ “Ảnh trên Dòng thời gian”. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  43. ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
  44. ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa.id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
  45. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  46. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Night Visions')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  47. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Night Visions vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  48. ^ “Imagine Dragons' 'Radioactive' Breaks Record For Longest Hot 100 Run”. Billboard. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015.
  49. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Imagine Dragons – Night Visions” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng