Demons (bài hát của Imagine Dragons)

"Demons"
Đĩa đơn của Imagine Dragons
từ album Night Visions
Phát hành28 tháng 1 năm 2013 (2013-01-28)
Thu âm2011–12
Thể loạiIndie rock
Thời lượng2:57
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtAlex da Kid
Thứ tự đĩa đơn của Imagine Dragons
"Hear Me"
(2012)
"Demons"
(2013)
"On Top of the World"
(2013)
Video âm nhạc
"Demons" trên YouTube

"Demons" là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Imagine Dragons nằm trong EP đầu tay chính thức của họ Continued Silence (2012) cũng như album phòng thu đầu tay của nhóm, Night Visions (2012). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ album trên toàn cầu và thứ ba ở Hoa Kỳ vào ngày 28 tháng 1 năm 2013 bởi KidinaKornerInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Adam Baachaoui, Josh Mosser và bốn thành viên của Imagine Dragons (Ben McKee, Daniel Platzman, Dan ReynoldsWayne Sermon) với nhà sản xuất nó Alex da Kid, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm và chịu trách nhiệm điều hành sản xuất cho Night Visions. Được đánh giá là một trong những bản nhạc tăm tối nhất từ album (bên cạnh "Radioactive"), "Demons" là một bản indie rock ballad mang nội dung đề cập đến một người đàn ông cảnh báo người yêu của anh về những sai sót của bản thân bởi việc bị ngự trị bởi một "con quỷ bên trong", trong đó anh nhận thức rõ về sự không hoàn hảo của mình và muốn bảo vệ người thân trước khi anh có thể làm hại đến chính họ.

Sau khi phát hành, "Demons" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu có chiều sâu, chất giọng nội lực của Reynolds cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Night Visions. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2014 cho Bài hát Alternative Rock của năm và đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014 cho Top Bài hát Rock. "Demons" cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm những thị trường lớn như Áo, Brazil, Canada, Ý, Ba Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ, cũng như vươn đến top 20 ở nhiều nơi khác. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Imagine Dragons vươn đến top 10 cũng như tiêu thụ được hơn 4.6 triệu lượt tải nhạc số tại đây.[1] Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Demons" được đạo diễn bởi Isaac Halasima, trong đó bao gồm những cảnh Imagine Dragons hát trong một buổi biểu diễn của ban nhạc tại The JointLas Vegas, Nevada vào ngày 9 tháng 2 năm 2013, xen kẽ với câu chuyện về những con người với những khó khăn khác nhau, bao gồm một cô gái đang đau buồn, một người đàn ông mắc hội chứng Marfan, một nạn nhân của sự ngược đãi bởi cha mẹ và một cựu quân nhân. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải thưởng Video của MuchMusic năm 2014 cho Video quốc tế của năm – Nhóm nhạc cũng như một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Video Rock xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn "Demons" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2013 và giải thưởng Video của MuchMusic năm 2014, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Chris Daughtry, Jencarlos Canela, Halsey, Sam Tsui, Masha, Jasmine Thompson, Boyce AvenueTyler Ward.

Ngày 20 tháng 7 năm 2022, bài hát đạt 1 tỷ lượt xem trên nền tảng Youtube.[2]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[3]
  1. "Demons" (Imagine Dragons phối lại) – 3:16
  2. "Demons" (KIDinaKORNER phối lại) – 3:19
  3. "Demons" (Acoustic Trực tiếp ở London) – 3:07
  • Tải kĩ thuật số - Phối lại[4]
  1. "Demons" (Imagine Dragons phối lại) – 3:16
  2. "Demons" (KIDinaKORNER phối lại) – 3:19
  3. "Demons" (Dzeko & Torres phối lại) – 3:51
  4. "Demons" (Acoustic Trực tiếp ở London) – 3:07
  5. "Demons" (video ca nhạc) – 3:56

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[68] 3× Bạch kim 210.000^
Canada (Music Canada)[69] 8× Bạch kim 0double-dagger
Đức (BVMI)[70] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[71] 5× Bạch kim 250.000double-dagger
México (AMPROFON)[72] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[73] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[74] 2× Bạch kim 20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[75] Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[76] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[77] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[78] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[79] 5× Bạch kim 5.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[80] Vàng 5.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[81] 2× Bạch kim 3.600.000^
Na Uy (IFPI)[74] 2× Bạch kim 3.600.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[82] Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Digital Songs – Week Ending October 5, 2017” (PDF). Nielsen SoundScan. tr. 6. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ Rowley, Glenn; Rowley, Glenn (20 tháng 7 năm 2022). “Imagine Dragons' 'Demons' Music Video Joins 1 Billion Views Club”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “Demons - Single by Imagine Dragons on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Demons (Remixes) - Single by Imagine Dragons on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  5. ^ "Australian-charts.com – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ "Austriancharts.at – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ "Ultratop.be – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ a b “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 30 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  11. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  12. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  13. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  14. ^ "Imagine Dragons Chart History (Canada Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 1. týden 2014. Truy cập 23 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2014. Truy cập 2 tháng 7 năm 2014.
  17. ^ "Lescharts.com – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ “Imagine Dragons - Demons” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ "Chart Track: Week 07, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  20. ^ “Top Digital Download – Classifica settimanale WK 5 (dal 27-01-2014 al 02-02-2014)” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Imagine Dragons" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  23. ^ "Charts.nz – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 24 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 10 tháng 3 năm 2014.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2014. Truy cập 21 tháng 12 năm 2014.
  27. ^ “SloTop50: Slovenian Official Singles Weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 23 tháng 4 năm 2014.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 3 tháng 3 năm 2014.
  30. ^ "Swisscharts.com – Imagine Dragons – Demons" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 24 tháng 2 năm 2014.
  31. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 23 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ "Imagine Dragons Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 11 năm 2013.
  33. ^ "Imagine Dragons Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 2 năm 2014.
  34. ^ "Imagine Dragons Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ "Imagine Dragons Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ "Imagine Dragons Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  37. ^ "Imagine Dragons Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  38. ^ "Imagine Dragons Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 12 năm 2013.
  39. ^ "Imagine Dragons Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 12 năm 2013.
  40. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  41. ^ “End Of Year Charts 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  42. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  44. ^ “Triple A Songs: 2013 (Year-End)”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  45. ^ “Adult Pop Songs: Year End 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  46. ^ “Alternative Songs: Year End 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  47. ^ “Hot Rock Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  48. ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  50. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  52. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  53. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  54. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  56. ^ “SloTop50 | Slovenian official year-end singles charts” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  57. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2014”. promusicae.es. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  58. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “Swiss Year-End Charts 2014”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. officialcharts.com.
  61. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  62. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  63. ^ “Adult Pop Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  64. ^ “Alternative Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  65. ^ “Pop Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  66. ^ “Hot Rock Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  67. ^ “Greatest of All Time Alternative Songs”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  70. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Imagine Dragons; 'Demons')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Demons" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  72. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015. Nhập Imagine Dragons ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Demons ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  74. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Imagine Dragons – Demons”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  76. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  77. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Demons')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Demons vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2015.
  80. ^ APFV (30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Imagine Dragons – Demons” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn Canciones dưới "Categoría", chọn 2014 dưới "Año". Chọn 10 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc