?Bhubaneswar Orissa • Ấn Độ | |
Nickname: Thành phố Miếu của Ấn Độ | |
Tọa độ: 20°16′B 85°50′Đ / 20,27°B 85,84°Đ | |
Múi giờ | IST (UTC+5:30) |
Diện tích • Độ cao |
1.035 km² (400 mi²) • 33 m (108 ft) |
Quận | Khurda |
Dân số • Mật độ |
800,000 est. (đến 2005) • 4.900người/km² (12.691người/sq mi) |
Mayor | Mihir K. Mohanty |
Codes • Mã bưu chính • Điện thoại • Phương tiện giao thông |
• 751 0xx • +0674 • OR-02 |
Bhubaneswar là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (municipal corporation) của quận Khordha thuộc bang Orissa, Ấn Độ.
Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ[1], Bhubaneswar có dân số 647.302 người. Phái nam chiếm 56% tổng số dân và phái nữ chiếm 44%. Bhubaneswar có tỷ lệ 79% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 83%, và tỷ lệ cho phái nữ là 74%. Tại Bhubaneswar, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.
Dữ liệu khí hậu của Bhubaneswar | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.8 (96.4) |
42.7 (108.9) |
44.2 (111.6) |
45.8 (114.4) |
46.5 (115.7) |
46.7 (116.1) |
41.3 (106.3) |
37.4 (99.3) |
37.9 (100.2) |
36.6 (97.9) |
37.6 (99.7) |
33.6 (92.5) |
46.7 (116.1) |
Trung bình tối đa °C (°F) | 32.7 (90.9) |
36.1 (97.0) |
39.6 (103.3) |
41.2 (106.2) |
41.8 (107.2) |
40.5 (104.9) |
36.3 (97.3) |
34.7 (94.5) |
35.0 (95.0) |
34.4 (93.9) |
33.1 (91.6) |
31.9 (89.4) |
43.1 (109.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 29.1 (84.4) |
32.0 (89.6) |
35.5 (95.9) |
37.2 (99.0) |
37.2 (99.0) |
35.1 (95.2) |
32.5 (90.5) |
31.9 (89.4) |
32.3 (90.1) |
32.1 (89.8) |
30.7 (87.3) |
28.9 (84.0) |
32.9 (91.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 15.7 (60.3) |
18.8 (65.8) |
22.6 (72.7) |
25.2 (77.4) |
26.4 (79.5) |
26.3 (79.3) |
25.5 (77.9) |
25.3 (77.5) |
25.0 (77.0) |
23.1 (73.6) |
19.1 (66.4) |
15.4 (59.7) |
22.4 (72.3) |
Trung bình tối thiểu °C (°F) | 11.7 (53.1) |
14.4 (57.9) |
18.4 (65.1) |
20.8 (69.4) |
21.4 (70.5) |
22.4 (72.3) |
23.2 (73.8) |
23.3 (73.9) |
22.7 (72.9) |
19.5 (67.1) |
14.9 (58.8) |
12.0 (53.6) |
11.1 (52.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 8.6 (47.5) |
9.6 (49.3) |
14.6 (58.3) |
17.0 (62.6) |
15.0 (59.0) |
16.8 (62.2) |
20.0 (68.0) |
18.4 (65.1) |
18.5 (65.3) |
16.1 (61.0) |
9.7 (49.5) |
8.2 (46.8) |
8.2 (46.8) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 13.1 (0.52) |
21.1 (0.83) |
20.6 (0.81) |
40.4 (1.59) |
101.6 (4.00) |
208.5 (8.21) |
359.7 (14.16) |
374.6 (14.75) |
281.7 (11.09) |
201.2 (7.92) |
30.3 (1.19) |
4.9 (0.19) |
1.657,8 (65.27) |
Số ngày mưa trung bình | 0.8 | 1.1 | 1.4 | 2.2 | 4.5 | 9.9 | 15.0 | 15.6 | 12.7 | 7.9 | 1.5 | 0.4 | 73.0 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 17:30 IST) | 53 | 51 | 56 | 62 | 65 | 73 | 83 | 85 | 83 | 76 | 65 | 56 | 67 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 253.4 | 234.0 | 237.8 | 238.8 | 242.9 | 140.7 | 107.2 | 128.6 | 150.8 | 221.8 | 217.5 | 255.0 | 2.428,5 |
Nguồn 1: Cục Khí tượng Ấn Độ[2][3][4][5] | |||||||||||||
Nguồn 2: NOAA (đo nắng, 1971–1990)[6] |