Bii | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | 필서진 |
Sinh | 7 tháng 7, 1989 Seongnam, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Thể loại | Mandopop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên |
Nhạc cụ | Hát, ghi-ta, trống, piano |
Hãng đĩa | Linfair Records |
Website | Bii's Official Site |
Tên người Triều Tiên | |
Hangul | 필서진 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Pil Seo-jin |
McCune–Reischauer | P'il Sŏ-jin |
Bii (tiếng Triều Tiên: 필서진, sinh ngày 7 tháng 7 năm 1989) là nam ca sĩ, diễn viên người Đài Loan. Tên tiếng Hàn của anh là 필서진 (Pil Seo-jin), còn tên ở Trung Quốc ở anh là 畢書盡 (Tất Thư Tận). Hai chữ "i" của tên sân khấu "Bii" thể hiện 2 cá thể khác nhau. Từ năm 2013, anh đã tự giới thiệu mình dưới hình thức tên Bii Bishujujin với tên và tên của mình. Ngày nay tên và tên sân khấu của anh đều được biết đến rộng rãi.
Bii sinh ra và trưởng thành ở Hàn Quốc, bố là người Đài Loan, mẹ là người Hàn Quốc. Vào thời điểm anh sinh ra, luật Hàn Quốc không cho phép phụ nữ lấy chồng ngoại quốc và thay đổi quốc tịch trẻ em, nên anh được coi như là Hoa kiều. Anh còn có một em trai, Pil Seo-yeong.
Cuộc sống ở Hàn rất khó khăn vì không được công nhận là công dân, không có bảo hiểm y tế và phải trả học phí cao hơn.
Năm 17 tuổi khi vẫn là học sinh THPT, anh được công ty SM chiêu mộ, nhưng bị mẹ phản đổi vì bà không muốn anh gia nhập showbiz.
Ngôn ngữ mẹ đẻ của anh là tiếng Hàn. Đến khi về Đài Loan anh mới học tiếng phổ thông.
Năm 2011, Bii nhập tịch Đài Loan. Anh có thời gian rời showbiz vì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự từ tháng 11-2011 đến tháng 11-2012.
Thông tin EP | Bài hát |
---|---|
Bii (EP)
|
Danh sách bài hát
|
Love More (EP)
|
Track listing
|
Thông tin Album | Bài hát |
---|---|
Bii Story (album)
|
Danh sách bài hát
|
Come Back To Bii (album)
|
Danh sách bài hát
|
Action Bii (album)
|
Danh sách bài hát
|
I'm Bii to the Double I (album)
|
Danh sách bài hát
|
Bii Your Light (album)
|
Track listing
|
Năm | Album | Thể loại hát | Ghi chú |
---|---|---|---|
2007 | My Lucky Star OST | Looking At Each Other (phiên bản tiếng Hàn) | |
2010 | Chung Vô Diệm OST | "Lost", trong phim | |
"Day by Day", trong phim | |||
"Bye Bye Bye", trong phim | |||
"After Turning Away", kết thúc phim | |||
"Cannot Reach Happiness/That Cannot Be Happy", mở đầu phim | |||
2012 | What Is Love? OST | "You Give Me Love", trong phim | |
2013 | The King 2 Hearts OST | "Flying Meteor", mở đầu phim | |
2013 | Love Around OST | "Come Back To Me", mở đầu phim | |
"Nothing To Do With Happiness/Nothing But Happiness", kết thúc phim | |||
"I Know", trong phim | |||
"I Will Be By Your Side", trong phim | với Miu | ||
2015 | Someone Like You OST | "I'm Still Missing You", mở đầu phim | |
"Baby Don't", trong phim | |||
"Break Me Down", trong phim | |||
"We Are Walking in Love", trong phim | |||
"My Love For You Won't Change", trong phim | |||
2015 | Love Cuisine OST | "Love More", trong phim | |
2015 | Bromance OST | "Epochal Times", mở đầu phim | với Andrew Tan, Ian Chen và Dino Lee |
"Back in Time", trong phim | |||
"Tender Love", trong phim | |||
2016 | Công chúa Giải Ưu OST | "Aurora", kết thúc phim | |
2016 | Prince of Wolf OST | "I Will Miss You" | |
"Sweet Little Baby" | |||
"Love Magic", mở đầu phim | |||
"Funky Boy" | |||
2016 | Better Man OST | "38", trong phim | |
"All You Did", kết thúc phim | |||
"Maybe Baby", trong phim | |||
2017 | Memory Love OST | "You're Gone" | |
"Nothing at all" |
Năm | Đài | Tên phim | Vai |
---|---|---|---|
2010 | TTV / SETTV | Chung Vô Diệm | Nghệ sĩ đường phố |
2013 | TTV | Love Around | Peter |
2015 | TTV / SETTV | Someone Like You | Gu Long |
2015 | TTV / SETTV | Bromance | Vệ Thanh Dương |