Bison priscus

Bò rừng đồng bằng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Bovinae
Chi (genus)Bison
Loài (species)B. priscus
Danh pháp hai phần
Bison priscus
Bojanus, 1827

Bò rừng thảo nguyên hay bò rừng đồng bằng (Danh pháp khoa học: Bison priscus) là một loài bò rừng đã tuyệt chủng được tìm thấy trên thảo nguyên trên khắp Châu Âu, Trung Á, Beringia, và Bắc Mỹ trong Kỷ Đệ tứ. Nó được cho là đã tiến hóa một nơi nào đó ở Nam Á, trong đó sẽ có nó xuất hiện tại khoảng cùng thời gian và khu vực như bò rừng ở châu Âu mà con cháu của nó đôi khi bị nhầm lẫn.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Các con bò rừng thảo nguyên đã bị tuyệt chủng vào đầu thế Holocene, vì nó đã được thay thế ở châu Âu bởi những loài bò rừng bizon hiện đại và ở Mỹ bởi một chuỗi các loài (đầu tiên Bison latifrons, và sau đó không lâu, Bison antiquus) mà đỉnh cao là bò rừng bizon Mỹ hiện đại. Các con bò rừng thảo nguyên ấy cao hơn 2 m ở vai, và giống như các loài bò rừng hiện đại, đạt 900 kg (2.000 lb) trọng lượng.

Các cặp sừng là dài đến một mét ngoài, sừng của mình được hơn nửa mét, Bò rừng đồng bằng xuất hiện trong hang động nghệ thuật, đặc biệt là ở hang động Altamira và Lascaux. Tại Fairbanks, Alaska, vào tháng 7 năm 1979, một xác ướp được chú ý bởi một thợ mỏ vàng người đã đặt tên các xác ướp màu xanh Babe. Năm 2011, một xác ướp 9.300 tuổi đã được tìm thấy tại Yukagir ở Siberia.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Steppe Bison – Yukon Beringia Interpretive Centre. Beringia.com. Truy cập 2013-05-31.
  • Вестник Кирилло-Белозерского музея 9 (Май 2006) О. Яшина, Т.В. Цветкова – Кирилловский бизон. Kirmuseum.ru. Truy cập 2013-05-31.
  • Vasiliev, S.K. (2008). "Late pleistocene bison (Bison p. priscus Bojanis, 1827) from the Southeastern part of Western Siberia". Archaeology, Ethnology and Anthropology of Eurasia 34 (2): 34. doi:10.1016/j.aeae.2008.07.004.
  • Zazula, Grant D.; MacKay, Glen; Andrews, Thomas D.; Shapiro, Beth; Letts, Brandon; Broc, Fiona (2009). "A late Pleistocene steppe bison (Bison priscus) partial carcass from Tsiigehtchic, Northwest Territories, Canada". Quaternary Science Reviews 28 (25–26): 2734–2742. doi:10.1016/j.quascirev.2009.06.012.
  • Verkaar, E. L. C.; Nijman, IJ; Beeke, M; Hanekamp, E; Lenstra, JA (2004). "Maternal and Paternal Lineages in Cross-Breeding Bovine Species. Has Wisent a Hybrid Origin?". Molecular Biology and Evolution 21 (7): 1165–70. doi:10.1093/molbev/msh064. PMID 14739241.
  • McPhee, R. D. E. (1999) Extinctions in Near Time: Causes, Contexts, and Consequences, Springer, ISBN 0306460920, p. 262.
  • Dale Guthrie, R (1989). "Frozen Fauna of the Mammoth Steppe: The Story of Blue Babe". ISBN 9780226311234.
  • Paglia, C. (2004). "The Magic of Images: Word and Picture in a Media Age". Arion: A Journal of Humanities and the Classics (Trustees of Boston University) 11 (3): 1–22. doi:10.2307/20163935. JSTOR 20163935.
  • Deem, James M. "Blue Babe - the 36,000 year-old male bison" James M. Deem's Mummy Tombs. 1988-2012. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  • Harington, C.M. "Steppe Bison". Yukon Beringia Interpretive Center. March 1996. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  • Dale Guthrie, R (1989). "Frozen Fauna of the Mammoth Steppe: The Story of Blue Babe". p. 298. ISBN 9780226311234.
  • Palermo, Elizabeth (ngày 6 tháng 11 năm 2014). "9,000-Year-Old Bison Mummy Found Frozen in Time". www.livescience.com. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.