Bnei Brak

Bnei Brak
  • בְּנֵי בְרַק
cờ của Bnei brak
Hiệu kỳ của Bnei Brak
Hiệu kỳ
Bnei Brak trên bản đồ Israel
Bnei Brak
Bnei Brak
Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quận Tel Aviv
Thành lập1924
Chính quyền
 • KiểuThành phố
 • Thị trưởngHanoch Zeibert
Diện tích
 • Tổng cộng70,000 dunam (70 km2 hay 30 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng154,400
 • Mật độ2,200/km2 (5,700/mi2)
Múi giờUTC+2
Thành phố kết nghĩaLakewood Township, Brooklyn
Vị trí của Bnei Brak trong quận Tel Aviv

Bnei Brak (tiếng Do Thái: בני ברק) là một thành phốđồng bằng duyên hải của Israel. Thành phố Bnei Brak thuộc quận Tel Aviv. Thành phố Bnei Brak có diện tích 7,09 km2, dân số là 154.400 người (cuối năm 2009)[1]. Bnei Brak là một trong các thành phố có mật độ dân cư cao và nghèo nhất ở Israel.[2].

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Jerusalem là thành phố kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Table 3 – Population of Localities Numbering Above 2,000 Residents and Other Rural Population” (PDF). Israel Central Bureau of Statistics. ngày 30 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “No walk in the park in Bnei Brak”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2011.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brink, Edwin C.M. van den (17 tháng 4 năm 2005), Horbat Bene Beraq, Hadashot Arkheologiyot – Excavations and Surveys in Israel, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014
  • Glick, Alexander (26 tháng 12 năm 2010), Benē Beraq, Kinneret Street Final Archive Report, Hadashot Arkheologiyot – Excavations and Surveys in Israel, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014
  • Glick, Alexander (27 tháng 12 năm 2012), Benē Beraq Final Archive Report, Hadashot Arkheologiyot – Excavations and Surveys in Israel, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014
  • Golan, Dor (29 tháng 11 năm 2009), Bene Beraq, El-Waqf Final Report, Hadashot Arkheologiyot – Excavations and Surveys in Israel, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014
  • Hütteroth, Wolf-Dieter; Abdulfattah, Kamal (1977). Historical Geography of Palestine, Transjordan and Southern Syria in the Late 16th Century. Erlanger Geographische Arbeiten, Sonderband 5. Erlangen, Germany: Vorstand der Fränkischen Geographischen Gesellschaft. ISBN 3-920405-41-2.
  • Mills, E. biên tập (1932). Census of Palestine 1931. Population of Villages, Towns and Administrative Areas. Jerusalem: Government of Palestine.
  • Shadman, Amit (3 tháng 3 năm 2010), Horbat Bene Beraq Final Report, Hadashot Arkheologiyot – Excavations and Surveys in Israel, lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2014, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.