Rishon LeZion | |
---|---|
Chuyển tự Hebrew | |
• ISO 259 | Riˀšon l Çiyon |
• Chuyển tự | Rishon LeTziyon |
• Cách viết khác | Rishon LeZiyyon (chính thức) |
Quận | Trung |
Thành lập | 1882 |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thành phố (từ 1950) |
• Thị trưởng | Dov Tzur |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 58.704 dunam (58,704 km2 hay 22,666 mi2) |
Dân số (2009) | |
• Tổng cộng | 228,200 |
• Mật độ | 3,9/km2 (10/mi2) |
Thành phố kết nghĩa | Kharkiv |
Ý nghĩa tên gọi | Đầu tiên đến Zion |
Rishon LeZion (tiếng Hebrew: רִאשׁוֹן לְצִיּוֹן, tiếng Ả Rập: راشون لتسيون) là một thành phố lớn thứ tư của Israel, nằm ở đồng bằng duyên hải Israel 12 km về phía nam Tel Aviv. Thành phố này thuộc vùng đô thị Gush Dan. Thành phố Rishon LeZion thuộc quận quận. Thành phố Rishon LeZion có diện tích km2, dân số là 228.200 người (năm 2009). Được thành lập bởi những người di cư Do Thái ở châu Âu, đây là thuộc địa nông trại thứ nhì của Do Thái ở Đất Israel vào thế kỷ 19, sau Petah Tikva.
Dữ liệu khí hậu của Rishon LeZion | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 17.8 (64.0) |
18.4 (65.8) |
21.3 (69.8) |
25.9 (76.3) |
27.9 (80.4) |
29.2 (84.6) |
30.6 (87.1) |
30.5 (88.0) |
28.8 (86.2) |
25.2 (82.2) |
20.1 (75.4) |
18.5 (67.1) |
24.5 (77.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 7.7 (44.1) |
7.9 (44.4) |
9.5 (47.3) |
12.5 (51.8) |
15.7 (56.7) |
18.1 (62.8) |
20.6 (67.3) |
19.8 (68.0) |
17.3 (64.9) |
12.2 (59.0) |
9.4 (52.0) |
8.2 (46.8) |
13.2 (55.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 244.7 (9.63) |
108.9 (4.29) |
61.4 (2.42) |
25.3 (1.00) |
3.5 (0.14) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
2.1 (0.08) |
47.9 (1.89) |
73.7 (2.90) |
236.8 (9.32) |
804.3 (31.67) |
Nguồn: YR.NO[1] |