Bolu

Bolu
—  Thành phố  —
Vị trí của Bolu
Bolu trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Bolu
Bolu
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Tọa độ: 40°44′5″B 31°36′27″Đ / 40,73472°B 31,6075°Đ / 40.73472; 31.60750
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhBolu
Diện tích
 • Tổng cộng1.524 km2 (588 mi2)
Độ cao726 m (2,382 ft)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng156.498 người
 • Mật độ103/km2 (270/mi2)
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)

Bolu là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) thuộc tỉnh Bolu, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1524 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 156498 người[1], mật độ 103 người/km².

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bolu có khí hậu đại dương theo phân loại khí hậu của Köppen (Cfb) lạnh và mùa đông thỉnh thoảng có tuyết và mùa hè rất ấm.

Dữ liệu khí hậu của Bolu
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.8
(67.6)
20.8
(69.4)
28.0
(82.4)
31.8
(89.2)
32.8
(91.0)
37.0
(98.6)
39.3
(102.7)
39.8
(103.6)
37.3
(99.1)
34.0
(93.2)
25.8
(78.4)
23.5
(74.3)
39.8
(103.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 5.5
(41.9)
7.2
(45.0)
11.3
(52.3)
16.7
(62.1)
21.4
(70.5)
24.8
(76.6)
27.4
(81.3)
27.9
(82.2)
24.3
(75.7)
19.1
(66.4)
12.9
(55.2)
7.3
(45.1)
17.2
(62.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −2.8
(27.0)
−2.2
(28.0)
0.1
(32.2)
4.1
(39.4)
7.7
(45.9)
10.7
(51.3)
13.0
(55.4)
13.2
(55.8)
9.9
(49.8)
6.6
(43.9)
2.0
(35.6)
−0.7
(30.7)
5.1
(41.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −18.8
(−1.8)
−22.0
(−7.6)
−17.8
(0.0)
−10.0
(14.0)
−2.1
(28.2)
2.4
(36.3)
4.4
(39.9)
4.2
(39.6)
0.4
(32.7)
−4.2
(24.4)
−12.8
(9.0)
−22.6
(−8.7)
−22.6
(−8.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 58.2
(2.29)
45.1
(1.78)
49.1
(1.93)
50.2
(1.98)
59.0
(2.32)
49.4
(1.94)
33.3
(1.31)
27.0
(1.06)
26.1
(1.03)
45.9
(1.81)
48.3
(1.90)
60.3
(2.37)
551.9
(21.72)
Số ngày mưa trung bình 15.1 14.5 14.8 13.6 13.4 11.5 6.8 6.4 7.5 10.5 12.2 15.7 142
Số giờ nắng trung bình tháng 62 78.4 124 159 217 252 275.9 266.6 204 142.6 96 58.9 1.936,4
Nguồn: Devlet Meteoroloji İşleri Genel Müdürlüğü [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune