Bovina hay còn gọi là phân tông Bò là một phân tông (subtribe) của tông Bovini (tông Trâu bò) thường bao gồm hai chi còn sống có tên là"bò"gồm chi bò rừng Bison và chi bò (Bos). Tuy nhiên sự phân đôi này đã được xét lại trong thời gian gần đây bởi công trình phân tử cho thấy các loài trong chi Bison nên được coi là một từ đồng nghĩa của chi Bos. Những con bò hoang dã có thể được tìm thấy tự nhiên ở Bắc Mỹ và vùng Âu Á (mặc dù quần thể thuần hóa và hoang dã đã được du nhập trên toàn thế giới).
^Bohlken, H. (1958). “Vergleichende Untersuchungen an Wildrindern (Tribus Bovini Simpson 1945)”. Zoologische Jahrbücher. 68: 113–220.
^ abcHassanin, A. (2014). “Systematic and evolution of Bovini”. Trong Melletti, D.R.; Burton, J. (biên tập). Ecology, Evolution and Behaviour of Wild Cattle: Implications for Conservation. Cambridge University Press. tr. 7–20.
^Wilson, W.E.; Reeder, D.M. biên tập (2005). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. The Johns Hopkins University Press.
^Nijman, I.J.; Van Boxtel, D. C.; Van Cann, L. M.; Marnoch, Y.; Cuppen, E.; Lenstra, J. A (2008). “Phylogeny of Y chromosomes from bovine species”(PDF). Cladistics. 24 (5): 723–726. Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
^Massilani, Diyendo; Guimaraes, Silvia; Brugal, Jean-Philip; Bennett, E. Andrew; Tokarska, Malgorzata; Arbogast, Rose-Marie; Baryshnikov, Gennady; Boeskorov, Gennady; Castel, Jean-Christophe; Davydov, Sergey; Madelaine, Stéphane; Putelat, Olivier; Spasskaya, Natalia N.; Uerpmann, Hans-Peter; Grange, Thierry; Geigl, Eva-Maria (ngày 21 tháng 10 năm 2016). “Past climate changes, population dynamics and the origin of Bison in Europe”. BMC Biology. 14 (93). doi:10.1186/s12915-016-0317-7. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016.
^Martínez-Navarro, Bienvenido; Antonio Pérez-Claros, Juan; Palombo, Maria Rita; Rook, Lorenzo; Palmqvist, Paul (2017). “The Olduvai buffalo Pelorovis and the origin of Bos”. Quaternary Research. 68 (2): 220–226. doi:10.1016/j.yqres.2007.06.002.
^Froese, Duane; Stiller, Mathias; Heintzman, Peter D.; Reyes, Alberto V.; Zazula, Grant D.; Soares, André E. R.; Meyer, Matthias; Hall, Elizabeth; Jensen, Britta J. L.; Arnold, Lee J.; MacPhee, Ross D. E.; Shapiro, Beth (2017). “Fossil and genomic evidence constrains the timing of bison arrival in North America”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 114 (13): 3457–3462. doi:10.1073/pnas.1620754114.
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to