Break Free (bài hát)

"Break Free"
Đĩa đơn của Ariana Grande hợp tác với Zedd
từ album My Everything
Phát hành3 tháng 7 năm 2014 (2014-07-03)
Thu âm2014; Conway Studios (Los Angeles), Zedd1 Studio (Santa Monica)
Thể loại
Thời lượng3:34
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Ariana Grande
"Problem"
(2014)
"Break Free"
(2014)
"Bang Bang"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Zedd
"Find You"
(2014)
"Break Free"
(2014)
"I Want You to Know"
(2015)

"Break Free" là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Ariana Grande, hợp tác với nhà sản xuất âm nhạc Đức-Nga Zedd. Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ hai từ album phòng thu thứ hai của cô, My Everything (2014) vào ngày 3 tháng 7 năm 2014 bởi hãng đĩa Republic. Bài hát được sáng tác bởi Savan Kotecha, Zedd và Max Martin. Bài hát đến được tới vị trí thứ 4 trên Billboard Hot 100, trở thành bài hát thứ ba của cô lọt vào top 10 tại Mỹ.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2014–15) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3] 3
Australia Dance (ARIA)[4] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 5
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 17
Bỉ Dance (Ultratop Flanders)[6] 13
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[7] 17
Bỉ Dance (Ultratop Wallonia)[7] 2
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[8] 81
Canada (Canadian Hot 100)[9] 5
Canada AC (Billboard)[10] 29
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[11] 3
Canada Hot AC (Billboard)[12] 10
Croatia (Airplay Radio Chart)[13] 18
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[14] 30
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[15] 3
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 19
Euro Digital Song Sales (Billboard)[17] 12
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[18] 4
Pháp (SNEP)[19] 27
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 12
Ireland (IRMA)[20] 9
Israel (Media Forest TV Airplay)[21] 1
Italy (FIMI)[22] 16
Japan (Japan Hot 100)[23] 19
Hà Lan (Dutch Top 40)[24] 3
Hà Lan (Single Top 100)[25] 6
New Zealand (Recorded Music NZ)[26] 5
Na Uy (VG-lista)[27] 4
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[28] 9
Ba Lan (Dance Top 50)[29] 19
Scotland (Official Charts Company)[30] 12
Slovakia (Rádio Top 100)[31] 21
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[32] 3
South Korea International Chart (GAON)[33] 12
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[34] 14
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[35] 6
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[36] 15
Anh Quốc (OCC)[37] 16
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[38] 4
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[39] 26
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[40] 23
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[41] 3
Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[42] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[43] 4
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[44] 15
Venezuela (Record Report)[45] 78
Venezuela English (Record Report)[46] 2
Venezuela Pop (Record Report)[47] 16

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Australia (ARIA)[48] 39
Austria (Ö3 Austria Top 40)[49] 71
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[50] 96
Belgium Dance (Ultratop Flanders)[51] 55
Belgium Dance (Ultratop Wallonia)[52] 30
Canada (Canadian Hot 100)[53] 33
Germany (Official German Charts)[54] 84
Italy (FIMI)[55] 61
Japan (Japan Hot 100)[56] 72
Netherlands (Single Top 100)[57] 21
UK Singles (Official Charts Company)[58] 86
US Billboard Hot 100[59] 37
US Dance/Electronic Songs (Billboard)[60] 6
US Mainstream Top 40 (Billboard)[61] 26

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Feeney, Nolan (ngày 7 tháng 8 năm 2014). “Ariana Grande Is Fully Aware That the Lyrics of 'Break Free' Make No Sense”. Time.
  2. ^ Corner, Lewis (ngày 13 tháng 8 năm 2014). 'Break Free' Single Review”. Digital Spy.
  3. ^ "Australian-charts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ “ARIA Dance Singles Chart – 14/7/14”. ARIA Charts. ngày 14 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  5. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ a b "Ultratop.be – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Flanders” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  7. ^ a b "Ultratop.be – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Wallonia” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  8. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. ngày 1 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.
  10. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ “ARC 100 – datum izlaska: 17. studenoga 2014” (bằng tiếng Croatia). HRT. ngày 17 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2014. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2014. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
  16. ^ "Danishcharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014.
  17. ^ "Ariana Grande Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ "Ariana Grande: Break Free (feat. Zedd)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.
  19. ^ "Lescharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
  20. ^ "Chart Track: Week 35, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
  21. ^ מדיה פורסט – לדעת שאתה באוויר [Songs – TV] (bằng tiếng Do Thái). Media Forest TV Airplay. ngày 1 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ “Classifica settimanale WK 39 (dal ngày 22 tháng 9 năm 2014 al ngày 28 tháng 9 năm 2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  23. ^ “Japan Hot 100”. Billboard. ngày 12 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – Ariana Grande Featuring Zedd" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  26. ^ "Charts.nz – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
  28. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  30. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 2014. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ “Gaon Chart” (bằng tiếng Hàn). GAON. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  34. ^ "Spanishcharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.
  35. ^ "Swedishcharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  36. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande feat. Zedd – Break Free" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  38. ^ "Ariana Grande Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  39. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  40. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
  41. ^ "Ariana Grande Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  42. ^ "Ariana Grande Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ "Ariana Grande Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  44. ^ "Ariana Grande Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  45. ^ “Top 100 – Record Report”. Record Report. R.R. Digital C.A. ngày 11 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  46. ^ “Top 100 – Record Report”. Record Report. R.R. Digital C.A. ngày 4 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  47. ^ “Pop General – Record Report”. Record Report. R.R. Digital C.A. ngày 9 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.
  48. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  49. ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2014” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  50. ^ “JAAROVERZICHTEN 2014: Singles” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  51. ^ “JAAROVERZICHTEN 2014: Dance” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  52. ^ “RAPPORTS ANNUELS 2014: Dance” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  53. ^ “2014 Year End Charts – Top Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  55. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  56. ^ “2014 Year End Charts – Japan Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  57. ^ “JAAROVERZICHTEN – SINGLE 2014” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  58. ^ “The Official Top 100 Biggest Songs of 2014 revealed”. Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
  59. ^ “Hot 100 Songs – Year End 2014”. Billboard.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  60. ^ “2014 Year End Charts – Dance/Electronic Songs”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  61. ^ “2014 Year End Charts – Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng