Thank U, Next (bài hát)

"Thank U, Next"
Bìa đĩa "Thank U, Next": Ảnh ghép nhiều hình cắt giấy có chứa tiêu đề bài hát, trên nền màu tím. Một vết son cũng xuất hiện ở góc trái.
Đĩa đơn của Ariana Grande
từ album Thank U, Next
Phát hành3 tháng 11 năm 2018 (2018-11-03)
Thu âmTháng 10, 2018
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng3:27
Hãng đĩaRepublic
Soạn nhạc
Viết lời
Sản xuất
  • Tommy Brown
  • Charles Anderson
  • Michael Foster
Thứ tự đĩa đơn của Ariana Grande
"Breathin"
(2018)
"Thank U, Next"
(2018)
"7 Rings"
(2019)
Video âm nhạc
"Thank U, Next" trên YouTube

"Thank U, Next" (thường viết cách điệu in thường) là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Ariana Grande nằm trong album phòng thu thứ năm cùng tên của cô (2019). Bài hát được phát hành vào ngày 3 tháng 11 năm 2018 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Republic Records, mà không hề có bất kỳ thông báo hay hình thức quảng bá nào trước đó.[1] "Thank U, Next" được đồng sáng tác bởi Grande, Tayla ParxVictoria Monét, trong khi Tommy Brown, Charles AndersonMichael Foster đảm nhận khâu sản xuất. Lấy cảm hứng từ một cụm từ Grande và Monét sử dụng thường xuyên, đây là một bản popR&B với nội dung như một lời ca ngợi về những mối quan hệ tình cảm của nữ ca sĩ trong quá khứ, trong đó cô lần lượt liệt kê những người bạn trai cũ từng hẹn hò như Big Sean, Ricky Alvarez, Pete DavidsonMac Miller. Được nhìn nhận là một hiện tượng văn hóa hiện đại, tiêu đề và lời bài hát đã tạo nên một số câu cửa miệngmeme trực tuyến.

Sau khi phát hành, "Thank U, Next" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, ca từ và thông điệp tích cực. Bài hát còn được Billboard liệt kê là một trong 100 tác phẩm định hình thập niên 2010 và được thêm vào danh sách 500 bài hát vĩ đại nhất của Rolling Stone vào năm 2021, ở vị trí thứ 137. Ngoài ra, "Thank U, Next" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Phần Lan, Ireland, New Zealand, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều khu vực khác. Tại Hoa Kỳ, bài hát ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Grande và giúp cô mở rộng thành tích là nghệ sĩ có tất cả đĩa đơn mở đường đều ra mắt trong top 10 tại đây. Ngoài ra, Grande cũng trở thành nghệ sĩ hát đơn đầu tiên nắm giữ 3 vị trí dẫn đầu trên bảng xếp hạng trong một tuần (với "Thank U, Next", "7 Rings" và "Break Up with Your Girlfriend, I'm Bored").[2]

Video ca nhạc cho "Thank U, Next" được đạo diễn bởi Hannah Lux Davis, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của Grande, trong đó tham chiếu nội dung và hình ảnh của nhiều bộ phim như Mean Girls, Bring It On, 13 Going on 30Legally Blonde, bên cạnh sự tham gia diễn xuất của nhiều nghệ sĩ, bao gồm Jennifer Coolidge, Jonathan Bennett, Kris Jenner, Elizabeth GilliesTroye Sivan. Video phá vỡ một số kỷ lục về lượt xem trong 24 giờ ra mắt trên YouTubeVevo lúc bấy giờ, cũng như gặt hái năm đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2019 ở hạng mục Video của năm, Bài hát của năm, Video Pop xuất sắc nhất, Quay phim xuất sắc nhấtĐạo diễn xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Thank U, Next" trên nhiều chương trình và lễ trao giải lớn, như The Ellen DeGeneres Show, Billboard Women in Music năm 2018, Lễ hội âm nhạc và nghệ thuật Thung lũng Coachella năm 2019 và giải Grammy lần thứ 62, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải nhạc số[3]
  1. "Thank U, Next" – 3:27
  1. "Thank U, Next" – 3:27
  2. "Imagine" – 3:32

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú Thank U, Next, Republic Records.[5]

Thu âm

Sản xuất

  • Ariana Grande – giọng hát, viết lời, sản xuất giọng hát
  • Victoria Monét – giọng nền, viết lời, sản xuất giọng hát
  • Tayla Parx – giọng nền, viết lời
  • Njomza Vitia – viết lời
  • Kimberly Krysiuk – viết lời
  • Tommy Brown – viết lời, sản xuất
  • Michael Foster – viết lời, sản xuất
  • Charles Anderson – viết lời, sản xuất
  • Billy Hickey – kỹ sư
  • Brendan Morawski – kỹ sư
  • Sean Klein – kỹ sư hỗ trợ
  • Serban Ghenea – phối khí
  • John Hanes – hỗ trợ phối khí
  • Randy Merrill – master

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[89] 8× Bạch kim 560.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[90] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[91] Bạch kim 40.000double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[92] 4× Kim cương 640.000double-dagger
Canada (Music Canada)[93] 7× Bạch kim 560.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[94] Bạch kim 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[95] Kim cương 333.333double-dagger
Đức (BVMI)[96] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[97] Bạch kim 50.000double-dagger
México (AMPROFON)[98] Vàng 30.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[99] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[100] 3× Bạch kim 180.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[101] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[102] 2× Bạch kim 20.000double-dagger
Hàn Quốc (KMCA)[103] Bạch kim 2.500.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[104] Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[105] Bạch kim 20.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[107] 3× Bạch kim 1,880,000[106]
Hoa Kỳ (RIAA)[108] 8× Bạch kim 8.000.000double-dagger
Streaming
Nhật Bản (RIAJ)[109] Vàng 50.000.000dagger
Thụy Điển (GLF)[110] 2× Bạch kim 16.000.000dagger
Hàn Quốc (KMCA)[111] Bạch kim 100.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Ct.
Nhiều 4 tháng 11, 2018 Republic [112]
Hoa Kỳ 13 tháng 11, 2018 Contemporary hit radio [113][114]
Ý 14 tháng 11, 2018 Phát thanh Universal [115]
Nhiều 29 tháng 3, 2019 Đĩa than Republic [116]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ariana Grande's 'Thank U, Next' single name-drops Pete Davidson, Mac Miller”. USA Today. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 19 tháng 2 năm 2019). “Ariana Grande Claims Nos. 1, 2 & 3 on Billboard Hot 100, Is First Act to Achieve the Feat Since The Beatles in 1964”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ 'thank u, next' - Single by Ariana Grande on Apple Music”. iTunes Store. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Ariana Grande Official Store - Ariana Grande Shop”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ Thank U, Next (CD booklet). Ariana Grande. Republic Records. 2019. tr. 7. 602377175011.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ “Argentina Hot 100 – Semana del 16 de Diciembre”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ "Australian-charts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2018.
  13. ^ "Ariana Grande Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “Top 100 Colombia – Semana 12 del 2019 – Del 15/03/2019 al 22/03/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  15. ^ “ARC 100 – datum: 10. prosinca 2018” (bằng tiếng Croatia). HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ “Track Top-40 Uge 46, 2018”. Hitlisten. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ Nestor, Siim (ngày 20 tháng 11 năm 2018). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS Queenil läheb väga hästi!”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ "Ariana Grande: Thank U, Next" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés + Streaming – SNEP (Week 49, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.[liên kết hỏng]
  21. ^ “Ariana Grande - Thank U, Next” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  22. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 44/2018”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.
  24. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  25. ^ "The Irish Charts – Search Results – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  26. ^ “Year 2019, Week 3”. Media Forest Israel. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 45” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ “Billboard Japan Hot 100 | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018.
  29. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Ariana Grande”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  30. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.[liên kết hỏng]
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – week 50, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  34. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 46, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  35. ^ "Portuguesecharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  36. ^ “Airplay 100 – 20 ianuarie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 07. týden 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  40. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018.
  41. ^ “Digital Chart – Week 50 of 2018”. Circle Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  42. ^ “Circle Download Chart – Issue date: 2018.11.18 – 2018.11.24”. Circle Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  43. ^ “Top 100 Canciones: Semana 46”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  44. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  45. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande – Thank U, Next" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2018.
  46. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.
  47. ^ "Ariana Grande Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  48. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ "Ariana Grande Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ "Ariana Grande Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ "Ariana Grande Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  52. ^ "Ariana Grande Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ "Ariana Grande Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “Top 100 Venezuela – Del 29/03/2019 al 04/04/2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  55. ^ “Top 50 Streaming Novembro de 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
  56. ^ “Digital Chart – December 2018”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2021.
  57. ^ “2018 Annual ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  58. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  59. ^ “Stream Top 100 – 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  60. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Top40. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  61. ^ “JAARLIJST 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Mega Top 50. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
  62. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  63. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 200 Singles 2018” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2020.
  64. ^ “Circle Digital Singles 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  65. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  66. ^ “2019 Annual ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  67. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  68. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  69. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2019 – Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  70. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  71. ^ “Track Top-100 2019” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  72. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2019 – El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  73. ^ “Top de l'année Top Singles 2019” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  74. ^ “Stream Top 100 - 2019”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  75. ^ “Tónlistinn – Lög – 2019” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  76. ^ “Ireland's Official Top 50 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  77. ^ “Billboard Japan Hot Overseas - Year-End 2019”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  78. ^ “Top Selling Singles of 2019”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  79. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  80. ^ “2019년 Digital Chart”. Circle Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  81. ^ Copsey, Rob (1 tháng 1 năm 2020). “The Official Top 40 biggest songs of 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  82. ^ “Billboard Hot 100 – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  83. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  84. ^ “Dance Club Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  85. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
  86. ^ “Pop Songs – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  87. ^ “Top 100 Songs of 2019”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  88. ^ “Decade-End Charts: Hot 100 Songs”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  89. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2023 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  91. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2019” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023.
  96. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Ariana Grande; 'thank u, next')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  98. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019. Nhập Ariana Grande ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và thank u, next ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Ariana Grande – thank u, next” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  101. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Ariana Grande – thank u, next” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hàn Quốc – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Ariana Grande – thank u, next”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  105. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Thank U, Next')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  106. ^ Smith, Carl (10 tháng 1 năm 2024). “Ariana Grande's Official Top 40 biggest songs in the UK revealed”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ariana Grande – Thank U Next” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ariana Grande – Thank U, Next” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023. Chọn 2023年3月 ở menu thả xuống
  110. ^ “Sverigetopplistan – Ariana Grande” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  111. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc – Ariana Grande – Thank U, Next (Streaming)” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  112. ^ “Thank U, Next”. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  113. ^ Cantor, Brian (13 tháng 11 năm 2018). “Ariana Grande's "thank u, next" Ranks As Pop Radio's Most Added Song”. Headline Planet (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  114. ^ “A RECAP OF RADIO ADD RECAPS”. HITS Daily Double (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2023.
  115. ^ “ARIANA GRANDE "Thank u, next" | (Radio Date: 14/11/2018)”. radiodate.it (bằng tiếng Ý). 14 tháng 11 năm 2018.
  116. ^ “Thank U, Next 7" Vinyl + Digital Single – Ariana Grande | Shop”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Hướng dẫn farm Mora tối ưu mỗi ngày trong Genshin Impact
Đối với Genshin Impact, thiếu Mora - đơn vị tiền tệ quan trọng nhất - thì dù bạn có bao nhiêu nhân vật và vũ khí 5 sao đi nữa cũng... vô ích mà thôi
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc