Danh sách đĩa nhạc của Zedd | |
---|---|
Album phòng thu | 3 |
Album tổng hợp | 1 |
Video âm nhạc | 13 |
EP | 7 |
Đĩa đơn | 38 |
Remix | 30 |
Đây là danh sách các đĩa nhạc của nhà sản xuất nhạc điện tử và DJ người Nga-Đức, Zedd. Anh đã phát hành hai album phòng thu —Clarity, True Colors và Telos
Tựa đề | Chi tiết album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức [1] |
Úc [2] |
Canada [3] |
Nhật Bản [4] |
Thụy Điển [5] |
Anh Quốc [6] |
Anh Quốc Dance [7] |
Hoa Kỳ [8] |
Hoa Kỳ Dance [9] | ||||||
Clarity |
|
— | — | — | 77 | 30 | — | 8 | 32 | 2 |
| |||
True Colors |
|
50 | 19 | 6 | 13 | 14 | 42 | 4 | 4 | 1 | ||||
Telos |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Tựa đề | Chi tiết album |
---|---|
Stay + |
|
Tựa đề | Chi tiết album |
---|---|
The Anthem (Remixes) |
|
Autonomy |
|
Shave It – The Aftershave |
|
Stars Come Out (Remixes) |
|
Spectrum |
|
Clarity (Remixes) |
|
Beautiful Now (Remixes) |
|
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức [1] |
Úc [13] |
Áo [14] |
Canada [15] |
Ireland [16] |
Nhật Bản [17] |
New Zealand [18] |
Thụy Điển [5] |
Anh Quốc [19] |
Hoa Kỳ [20] | ||||
"The Anthem"[21] | 2010 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | |
"Autonomy" | 2011 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"The Legend of Zelda"[22] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Dovregubben"[23] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Scorpion Move" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Shave It Up" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Clarity | ||
"Stars Come Out" (hợp tác với Heather Bright) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | ||
"Slam the Door"[24] | 2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Shotgun"[25] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Human" (với Nicky Romero) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Spectrum" (hợp tác với Matthew Koma) |
80 | — | 30 | — | — | 4 | — | — | — | —[A] |
|
Clarity | |
"Clarity" (hợp tác với Foxes) |
94 | 13 | — | 17 | 39 | — | 13 | — | 27 | 8 | |||
"Stay the Night" (hợp tác với Hayley Williams) |
2013 | 15 | 11 | 12 | 20 | 8 | — | 20 | 47 | 2 | 18 | ||
"Push Play"[32] (hợp tác với Miriam Bryant) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Find You" (hợp tác với Matthew Koma và Miriam Bryant) |
2014 | — | 68 | — | — | — | — | — | — | — | —[B] | Divergent | |
"I Want You to Know" (hợp tác với Selena Gomez) |
2015 | 39 | 22 | 36 | 19 | 23 | 21 | — | 23 | 14 | 17 | True Colors | |
"Beautiful Now" (hợp tác với Jon Bellion) |
— | — | — | 59 | — | — | — | — | — | 64 |
| ||
"Papercut"[35] (hợp tác với Troye Sivan) |
— | 93 | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Candyman" (với Aloe Blacc) |
2016 | — | — | — | — | — | — | —[C] | — | — | — | Đĩa đơn không album | |
"True Colors"[37] (với Kesha) |
— | 76 | — | 66 | 81 [38] |
— | — | — | 78 | 74 | |||
"Adrenaline" (với Grey) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Ignite" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Stay" (với Alessia Cara) |
2017 | 13 | 3 | 6 | 9 | 8 | 35 | 9 | 9 | 8 | 7 | TBA | |
"Get Low" (với Liam Payne) |
75 | 39 | 54 | 50 | 37 | 64 | —[D] | 43 | 26 | 91 | |||
"The Middle" (với Maren Morris và Grey) |
2018 | 15 | 7 | 12 | 6 | 7 [45] |
50 | 9 [46] |
19 [47] |
7 | 6 [48] |
||
"Happy Now" (với Elley Duhé) |
64 | 27 | 64 | 53 | 24 | 58 | 39 | 64 | 45 | 90 |
| ||
"Lost in Japan" (remix với Shawn Mendes) |
— | — | — | — | — | — | — | 94 | — | 48 | Non-album single | ||
"365" (với Katy Perry) |
2019 | 72 | 38 [55] |
70 | 52 | 33 [56] |
— | —[E] | 60 [58] |
37 | 86 | TBA | |
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức [1] |
Úc [13] |
Áo [14] |
Canada [59] |
Ireland [16] |
Nhật Bản [60] |
New Zealand [18] |
Thụy Điển [5] |
Anh Quốc [19] |
Hoa Kỳ [61] | ||||
"Break Free" (Ariana Grande hợp tác với Zedd) |
2014 | 12 | 3 | 5 | 5 | 9 | 19 | 5 | 6 | 16 | 4 | My Everything | |
"Starving" (Hailee Steinfeld và Grey hợp tác với Zedd) |
2016 | 57 | 5 | 44 [69] |
18 [70] |
17 [38] |
— | 5 [71] |
27 [72] |
17 [73] |
20 [74] |
Haiz | |
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Tựa đề | Năm | Album |
---|---|---|
"Changes" (hợp tác với Champions) |
2011 | Skrillex Presents Free Treats Volume: 001 |
"Codec"[77] | 2013 | Nhạc phim Now You See Me |
"Into the Lair"[78] | Nhạc phim The Mortal Instruments: City of Bones |
Năm | Nghệ sĩ | Tựa đề | Ngày phát hành | Album |
---|---|---|---|---|
2012 | Eva Simons | "I Don't Like You" | 26 tháng 3 năm 2012 | EVA-LUTION |
Justin Bieber | "Beauty and a Beat" | 12 tháng 11 năm 2012 | Believe | |
2013 | Namie Amuro | "Heaven" | 10 tháng 7 năm 2013 | Feel |
Lady Gaga | "G.U.Y." | 6 tháng 11 năm 2013 | Artpop | |
"Aura" | ||||
"Donatella" | ||||
2014 | Ariana Grande | "Break Free" | 2 tháng 7 năm 2014 | My Everything |
2016 | Lindsey Stirling | "Love's Just a Feeling" | 9 tháng 8 năm 2016 | Brave Enough |
Năm | Nghệ sĩ | Bài hát | Tựa đề |
---|---|---|---|
2010 | Arbre Blass | "No Regrets" | SL Curtiz & Zedd Remix |
Armand Van Helden | "Witch Doktor" | ||
B.o.B | "Nothin' on You" | ||
Dan Thomas | "This Year" | ||
David May | "Facebook Love" | Zedd Instrumental Remix Zedd Remix | |
Erick Decks | "Nasty" | Zedd Dub Remix Zedd Vocal Remix | |
Fatboy Slim | "Weapon of Choice" | ||
FLX | "I Feel Untouched" | Zedd's Bigroom Remix | |
Frowin Von Boyen | "Speedy P" | ||
Lucky Date | "Ho's & Disco's" | ||
Moussa Clarke | "Love Key 2010" | ||
Periphery | "Icarus Lives!" | Zedd Remix | |
Skrillex | "Scary Monsters and Nice Sprites" | ||
Skrillex | "WEEKENDS!!!" | ||
SL Curtiz and Radio Jack | "Kid Yourself" | ||
The Black Eyed Peas | "The Time (Dirty Bit)" | ||
Wolfgang Gartner | "Latin Fever" | ||
2011 | Diddy – Dirty Money | "Ass on the Floor" | |
Lady Gaga | "Marry the Night" | ||
"Born This Way" | |||
Swedish House Mafia | "Save the World" | ||
2012 | Skrillex | "Breakn' a Sweat" | |
2013 | Zedd | "Clarity" | Zedd Union Mix |
Miriam Bryant | "Push Play" | ||
Empire of the Sun | "Alive" | ||
2014 | Magic! | "Rude" | |
Zedd | "Stay the Night" | Zedd & Kevin Drew Remix | |
2016 | DJ Snake | "Let Me Love You" | Zedd Remix |
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Hãng đĩa |
---|---|---|---|---|
2011 | "Shave It"[79] | Sean Stiegemeier | 1 tháng 11 năm 2011 | OWSLA |
2012 | "Slam the Door"[80] | Justin Nizer | 12 tháng 1 năm 2012 | |
"Spectrum" (hợp tác với Matthew Koma)[81] |
Petro | 15 tháng 8 năm 2012 | Interscope Records | |
"Stache" [82] | Roboto | 2 tháng 10 năm 2012 | ||
2013 | "Clarity" (hợp tác với Foxes[83] |
Jodeb | 11 tháng 1 năm 2013 | |
"Stay the Night" (hợp tác với Hayley Williams)[84] |
Daniel Cloud Campos | 23 tháng 9 năm 2013 | ||
2014 | "Find You" (hợp tác với Matthew Koma và Miriam Bryant)[85] |
Jodeb | 16 tháng 3 năm 2014 | |
2015 | "I Want You to Know" (hợp tác với Selena Gomez)[86] |
Brent Bonacorso | 10 tháng 3 năm 2015 | |
"Beautiful Now" (hợp tác với Jon Bellion)[87] |
Jodeb | 11 tháng 6 năm 2015 |
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Ngày phát hành | Hãng đĩa |
---|---|---|---|---|
2014 | "Break Free" (Ariana Grande hợp tác với Zedd)[88] |
Chris Marrs Piliero | 12 tháng 8 năm 2014 | Republic Records |
2016 | "Starving" (Hailee Steinfeld và Grey hợp tác với Zedd)[89] |
Darren Craig | 27 tháng 9 năm 2016 | Republic Records |
Tựa đề | Năm | Đạo diễn | Ngày phát hành | Nhãn đĩa |
---|---|---|---|---|
"Shave It"[79] | 2011 | Sean Stiegemeier | 1 tháng 11 năm 2011 | OWSLA |
"Slam the Door"[80] | 2012 | Justin Nizer | 12 tháng 1 năm 2012 | |
"Spectrum" (hợp tác với Matthew Koma)[81] |
Petro | 15 tháng 8 năm 2012 | Interscope Records | |
"Stache" [82] | Roboto | 2 tháng 10 năm 2012 | ||
"Clarity" (hợp tác với Foxes)[83] |
2013 | Jodeb | 11 tháng 1 năm 2013 | |
"Stay the Night" (hợp tác với Hayley Williams)[84] |
Daniel Cloud Campos | 23 tháng 9 năm 2013 | ||
"Find You" (hợp tác với Matthew Koma và Miriam Bryant)[85] |
2014 | Jodeb | 16 tháng 3 năm 2014 | |
"I Want You to Know" (hợp tác với Selena Gomez)[86] |
2015 | Brent Bonacorso | 10 tháng 3 năm 2015 | |
"Beautiful Now" (hợp tác với Jon Bellion)[87] |
Jodeb | 11 tháng 6 năm 2015 | ||
"Stay" (với Alessia Cara) |
2017 | Tim Mattia | 18 tháng 4 năm 2017 |
Tựa đề | Năm | Đạo diễn | Ngày phát hành | Nhãn đĩa |
---|---|---|---|---|
"Break Free" (Ariana Grande hợp tác với Zedd)[90] |
2014 | Chris Marrs Piliero | 12 tháng 8 năm 2014 | Republic Records |
"Starving" (Hailee Steinfeld và Grey hợp tác với Zedd)[91] |
2016 | Darren Craig | 27 tháng 9 năm 2016 |
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
|work=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)