Bridges (album của Josh Groban)

Bridges
Album phòng thu của Josh Groban
Phát hành21 tháng 9 năm 2018 (2018-09-21)
Thu âm2016–2018
Thể loại
Thời lượng49:37
Ngôn ngữ
  • tiếng Anh
  • tiếng Pháp
  • tiếng Ý
  • tiếng Tây Ban Nha
Hãng đĩaReprise
Sản xuất
Thứ tự album của Josh Groban
Stages Live
(2016)
Bridges
(2018)
Bridges Live: Madison Square Garden
(2019)

Bridgesalbum phòng thu thứ tám của nam ca sĩ người Mỹ Josh Groban. Album được Reprise phát hành vào ngày 21 tháng 9 năm 2018.[1] Đây là album đầu tiên của Groban có sử dụng các bài hát gốc kể từ album phát hành năm 2013 All That Echoes.[2] Nam ca sĩ đồng sáng tác 9 bài trong tổng số 12 bài hát của album.[3] Phiên bản cao cấp của album có thêm hai bài hát.[2]

Bối cảnh thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Trò chuyện với tờ Newsweek, Groban cho biết sau khi trình diễn The Great Comet trên sân khấu Broadway từ năm 2016 đến năm 2017, "Tôi thậm chí còn không muốn nghỉ ngơi. Tôi chỉ lao vào viết nhạc. Có một số album, ví dụ như album trước đó, mà tôi không hề muốn viết nhạc chút nào khi ghi âm chúng; tôi chỉ muốn làm một ca sĩ vào thời điểm đó. Và rồi có những lúc bạn sẽ liên tục nảy ra những ý tưởng. Tôi đã ghi âm những album buồn bã trong quá khứ và [giờ] tôi muốn một album vui vẻ và tràn đầy hi vọng, cho tinh thần của tôi cũng như của người nghe. Tôi nghĩ rằng chúng ta đều cần điều đó."[4]

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bridges ra mắt ở vị trí á quân của bảng xếp hạng US Billboard 200 với 96.000 đơn vị album quy đổi, trong đó có 94.000 bản là album thuần túy, đứng sau album phòng thu thứ tư của nhóm nhạc hip hop người Mỹ Brockhampton, Iridescence.[5] Đây là album thứ chín của Groban lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng tại Hoa Kỳ.[5] Album cũng khởi đầu ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng US Top Album Sales trong tuần 6 tháng 10 năm 2018.[6]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Granted"4:39
2."Symphony"
  • Herms
  • Groban
  • Gad
3:32
3."River"
  • Herms
  • Groban
  • Gad
4:13
4."Música del Corazón" (hợp tác với Vicente Amigo)4:14
5."Bridge over Troubled Water"Paul Simon4:52
6."Run" (song ca với Sarah McLachlan)4:47
7."S'il suffisait d'aimer"Jean-Jacques Goldman4:23
8."Won't Look Back"3:41
9."We Will Meet Once Again" (song ca với Andrea Bocelli)
3:55
10."More of You"4:15
11."99 Years" (song ca với Jennifer Nettles)
  • Herms
  • Groban
  • Gad
4:02
12."Bigger than Us"
  • Herms
  • Groban
  • Gad
3:04
Tổng thời lượng:49:37
Bài hát thêm cho phiên bản cao cấp[7] và phiên bản phát hành tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
13."You Have No Idea"
4:38
14."She's Always a Woman"4:00
Tổng thời lượng:58:15
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành trên Target
STTNhan đềSáng tácThời lượng
13."You Have No Idea"
  • Wilson
  • White
  • Connick
4:38
14."She's Always a Woman"
  • Joel
4:00
15."Signs"
  • Herms
  • Groban
  • Gad
4:41
16."Everything You Needed"Sia Furler3:50
Tổng thời lượng:66:46

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[8] 14
Album Áo (Ö3 Austria)[9] 32
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[10] 68
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[11] 46
Album Canada (Billboard)[12] 18
Album Hà Lan (Album Top 100)[13] 29
Album Đức (Offizielle Top 100)[14] 14
Album Hungaria (MAHASZ)[15] 17
Album Ireland (IRMA)[16] 14
Album Scotland (OCC)[17] 4
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[18] 85
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[19] 17
Album Anh Quốc (OCC)[20] 6
US Billboard 200[5] 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pop and Jazz Fall Preview: 70 Albums, Shows and Festivals”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ a b “Josh Groban Announces 8th Studio Album, BRIDGES, Out September 21”. Broadway World. ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Josh Groban reveals track listing for new album, "Bridges" | Bob at the Beach 105.1”. WASJ. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ Menta, Anna (ngày 19 tháng 9 năm 2018). “Josh Groban on His New Netflix Show, His New Album and His Canine Collaborator”. Newsweek. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ a b c Caulfield, Keith (ngày 30 tháng 9 năm 2018). “Brockhampton's 'Iridescence' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Top Album Sales: ngày 6 tháng 10 năm 2018”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Bridges (Deluxe) by Josh Groban”. Apple Music. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ "Australiancharts.com – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ "Austriancharts.at – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ "Ultratop.be – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "Ultratop.be – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ "Josh Groban Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ "Dutchcharts.nl – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ "Offiziellecharts.de – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2018. 43. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ "Irish-charts.com – Discography Josh Groban". Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ “Top 100 Albumes – Semana 39: del 21.9.2018 al 27.9.2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ "Swisscharts.com – Josh Groban – Bridges" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất