Danh sách đĩa nhạc của Josh Groban | |
---|---|
Groban biểu diễn trực tiếp tại Manchester, New Hampshire vào năm 2007 | |
Album phòng thu | 8 |
Album trực tiếp | 4 |
Album tổng hợp | 2 |
Video âm nhạc | 17 |
Đĩa đơn | 33 |
Nam ca sĩ–người viết bài hát người Mỹ Josh Groban đã phát hành tổng cộng 8 album phòng thu, 4 album trực tiếp và 30 đĩa đơn. Anh đã bán được 22,5 triệu album tại Hoa Kỳ.[1]
Tựa đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Doanh số | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [2] |
AUS [3] |
CAN [4] |
FRA [5] |
IRE [6] |
NLD [7] |
NZ [8] |
NOR [9] |
SWE [10] |
UK [11] | ||||
Josh Groban |
|
8 | 28 | 6 | 50 | — | 8 | 4 | 6 | 7 | 28 |
| |
Closer |
|
1 | 25 | 2 | 47 | 62 | 38 | 9 | 2 | 21 | 91 |
| |
Awake |
|
2 | 5 | 1 | 5 | 16 | 25 | 29 | 11 | 7 | 12 |
| |
Noël |
|
1 | 33 | 1 | 24 | 26 | 26 | — | 3 | 4 | 58 |
| |
Illuminations |
|
4 | 21 | 4 | 48 | 12 | 10 | 9 | 17 | 22 | 30 |
| |
All That Echoes |
|
1 | 11 | 1 | 42 | 11 | 3 | 3 | 3 | 11 | 9 |
| |
Stages |
|
2 | 2 | 2 | 13 | 2 | 5 | 1 | 22 | — | 1 | ||
Bridges |
|
2 | 14 | 18 | — | 14 | 29 | — | — | — | 6 |
| |
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó. |
Tựa đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [37] |
AUS [3] |
CAN [37] |
IRE [6] |
NLD [7] |
NOR [9] |
UK [11] | |||||
Josh Groban in Concert |
|
34 | — | — | — | — | — | — |
| ||
Live at the Greek |
|
24 | 16 | — | — | 67 | 32 | — |
| ||
Awake Live |
|
8 | — | 7 | 56 | 51 | — | 22 | |||
Stages Live | 149 | 10 | — | — | — | — | — | ||||
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó. |
Tựa đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [37] |
AUS [3] |
IRE [6] |
NLD [7] |
NZ [8] |
NOR [9] |
SWE [10] |
UK [11] | ||||
With You |
|
— | — | — | — | — | — | — | — |
| |
A Collection |
|
— | 23 | 13 | 11 | 8 | 4 | 10 | 22 | ||
"—" chỉ album không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó. |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [43] |
US AC [44] |
CAN [45] |
FRA [5] |
NOR [9] |
SWE [10] |
UK [46] | ||||
"To Where You Are" | 2001 | —[a] | 1 | — | — | — | — | 53 | Josh Groban | |
"You're Still You" | 2002 | — | 10 | — | — | — | — | — | ||
"O Holy Night" | —[b] | 1 | — | — | — | — | — | Josh Groban in Concert | ||
"You Raise Me Up" | 2003 | 73 | 1 | — | 16 | — | — | 74 |
|
Closer |
"Remember When It Rained" | 2004 | — | 15 | — | — | — | — | — | ||
"Remember" | — | — | — | — | — | — | — | Troy - Music from the Motion Picture | ||
"Believe" | —[c] | 1 | 86 | — | — | — | — | The Polar Express | ||
"You Are Loved (Don't Give Up)" | 2006 | —[d] | 9 | — | — | — | — | — | Awake | |
"Solo Por Ti" | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Smile" | — | — | — | — | — | — | — | |||
"February Song" | 2007 | — | 13 | — | — | — | — | 119 | ||
"You Raise Me Up" (với African Children's Choir) |
76 | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"I'll Be Home for Christmas" | 95 | 1 | — | — | — | — | — | Noël | ||
"Silent Night" / "Noche de Paz (Silent Night)" | — | 19 | — | — | 5 | — | — | |||
"Ave Maria" | — | — | 54 | — | — | 50 | — | |||
"Little Drummer Boy" (với Andy McKee và Gigi Hadid) |
— | 18 | — | — | — | — | — | |||
"The First Noël" (với Faith Hill) |
—[e] | 20 | 90 | — | — | — | — | |||
"Angels We Have Heard on High" (với Brian McKnight) |
— | 29 | — | — | — | — | — | |||
"The Prayer (Trực tiếp)" (với Celine Dion) |
2008 | 70 | — | 37 | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Awake" | — | 13 | — | — | — | — | — | Awake Live | ||
"Petit Papa Noël" | — | — | — | 12 | — | — | — | A Collection | ||
"Hidden Away" | 2010 | — | 12 | — | — | — | — | 166 | Illuminations | |
"Voce Existe Em Mim" | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Higher Window" | — | 19 | — | — | — | — | — | |||
"L'Ora Dell'Addio" | — | — | — | — | — | — | — | |||
"If I Walk Away" | 2012 | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Brave" | — | 13 | — | — | — | — | 64 | All That Echoes | ||
"I Believe (When I Fall in Love It Will Be Forever)" | 2013 | — | 18 | — | — | — | — | — | ||
"Your Hideaway" | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Remember When It Rained" (biểu diễn trực tiếp với Judith Hill) |
2014 | — | — | — | — | — | — | — | ||
"The Mystery of Your Gift" (với Brian Byrne và American Boychoir) |
2015 | — | — | — | — | — | — | — | ||
"What I Did for Love" | — | — | — | — | — | — | — | Stages | ||
"Dust and Ashes" | 2016 | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Have Yourself a Merry Little Christmas" | — | 1 | — | — | — | — | — | |||
"Happy Xmas (War Is Over)" | 2017 | — | 4 | — | — | — | — | — | ||
"Symphony"[47] | 2018 | — | — | — | — | — | — | — | Bridges | |
"Granted"[48] | — | 14 | — | — | — | — | — | |||
"99 Years" (với Jennifer Nettles) |
2019 | — | 21 | — | — | — | — | — | ||
"—" chỉ đĩa đơn không được phát hành hoặc không xuất hiện trên bảng xếp hạng ở quốc gia đó. |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US | AUS | CAN | NOR | NZ | SWE | UK | ||
"We Are the World 25 for Haiti" (Artists for Haiti) |
2010 | 2 | 18 | 7 | 1 | 8 | 5 | 50 |
Tựa đề | Năm |
---|---|
"To Where You Are" | 2001 |
"You Raise Me Up" | 2004 |
"Per Te" | |
"Remember" (Nhạc phim của Troy) | |
"You Are Loved (Don't Give Up)" | 2006 |
"February Song" | 2007 |
"We Are the World 25 for Haiti" (Artists for Haiti) |
2010 |
"Hidden Away" | |
"Higher Window" | 2011 |
"If I Walk Away" | 2012 |
"Brave" | 2013 |
"I Believe (When I Fall in Love It Will Be Forever)" | |
"Hollow Talk" | |
"What I Did For Love" | 2015 |
"Pure Imagination" | |
"Bring Him Home" | |
"Over the Rainbow" | |
"Anthem" | |
"River" | 2018 |
Một số nghệ sĩ biểu diễn thường xuyên xuất hiện cùng ban nhạc của Groban. Những nghệ sĩ này gồm:
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)