Brunelliaceae

Brunelliaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Oxalidales
Họ (familia)Brunelliaceae
Engl., 1897[1]
Chi (genus)Brunellia
Ruiz & Pav., 1794
Loài điển hình
Brunellia inermis
Ruiz & Pav., 1794
Các chi
1. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Apopetalum Pax, 1908

Brunelliaceaedanh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ, bản địa của khu vực nhiệt đới Tây bán cầu. Họ này hiện tại đã biết chứa khoảng từ 45[3] tới 57 loài[4], phân bố trong 1 chi có danh pháp Brunellia Ruiz & Pav., 1794, bản địa của khu vực miền núi thuộc Trung Mỹ, Tây Ấn và miền bắc Nam Mỹ, từ miền nam México tới Bolivia.[2][5][6][7][8]

Họ Brunelliaceae có thể được nhận ra bởi lớp lông màu nâu rậm rạp của chúng, các cành con to, dẹp, các lá kép lẻ hình lông chim mọc đối hay mọc vòng với các lá chét có khía răng cưa và có lá kèm nhỏ. Các lá kèm nhỏ mọc thành đôi trên thân cây, giống như ở họ Cunoniaceae (vì thế trong hệ thống APG 1998 nó được coi là từ đồng nghĩa của họ này). Chúng là cây với hoa hoặc là lưỡng tính hoặc là đơn tính khác gốc hay thậm chí là đơn tính khác gốc hoa cái[3]. Hoa mọc thành cụm hình xim, không cánh và có các lá noãn tách biệt cùng các đầu nhụy dài chạy xuống dưới, quả là một nhóm các quả đại có lông tơ, chứa 1 hay 2 hạt có rãnh quả màu đỏ, giống như áo hạt chạy xuống ở một bên[4].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online.[9]

  1. Brunellia acostae Cuatrec., 1954 - Panama, Colombia, Ecuador.
  2. Brunellia acutangula Bonpl., 1808 - Venezuela, Colombia.
  3. Brunellia amayensis C.I.Orozco, 1986 - Colombia.
  4. Brunellia boliviana Britton ex Rusby, 1893 - Bolivia.
  5. Brunellia boqueronensis Cuatrec., 1970 - Colombia.
  6. Brunellia briquetii Baehni, 1938 - Peru.
  7. Brunellia brunnea J.F.Macbr., 1934 - Cusco (Peru).
  8. Brunellia cayambensis Cuatrec., 1970 - Colombia, Ecuador.
  9. Brunellia comocladifolia Bonpl., 1808 - Tây Ấn, Colombia, Ecuador, Venezuela.
  10. Brunellia costaricensis Standl, 1927 - Costa Rica, Panama.
  11. Brunellia cutervensis Cuatrec., 1985 - Peru.
  12. Brunellia cuzcoensis Cuatrec., 1970 - Peru.
  13. Brunellia dichapetaloides J.F.Macbr., 1934 - Peru.
  14. Brunellia dulcis J.F.Macbr., 1934 (gồm cả B. cuatrecasasiana) - Peru.
  15. Brunellia ecuadoriensis Cuatrec., 1951 - Ecuador.
  16. Brunellia elliptica Cuatrec., 1942 - Colombia.
  17. Brunellia espinalii Cuatrec., 1985 - Colombia.
  18. Brunellia ephemeropetala C.I.Orozco & Á.J.Pérez, 2017 - Ecuador.
  19. Brunellia farallonensis Cuatrec., 1970 - Colombia.
  20. Brunellia foreroi C.I.Orozco, 1981 - Ecuador.
  21. Brunellia glabra Cuatrec., 1954 - Colombia.
  22. Brunellia goudotii Tul., 1847. - Colombia.
  23. Brunellia hexasepala Loes., 1906 - Peru.
  24. Brunellia hygrothermica Cuatrec., 1951 - Colombia.
  25. Brunellia inermis Ruiz & Pav., 1794 - Peru. Loài điển hình của chi.
  26. Brunellia integrifolia Szyszyl., 1894 - Colombia, Venezuela, Bolivia.
  27. Brunellia latifolia Cuatrec., 1945 - Colombia.
  28. Brunellia littlei Cuatrec., 1954 - Colombia, Ecuador.
  29. Brunellia lobinii Böhnert & Weigend, 2017 - Peru.
  30. Brunellia macrophylla Killip & Cuatrec., 1942 (gồm cả B. almaguerensis) - Colombia.
  31. Brunellia mexicana Standl., 1927 - Từ trung Mexico đến Nicaragua.
  32. Brunellia morii Cuatrec., 1985 - Panama.
  33. Brunellia neblinensis Steyerm. & Cuatrec., 1987 - Bang Amazonas (Venezuela).
  34. Brunellia occidentalis Cuatrec, 1945. - Colombia.
  35. Brunellia oliveri Britton, 1889 - Bolivia.
  36. Brunellia ovalifolia Bonpl., 1808 - Ecuador.
  37. Brunellia pallida Cuatrec., 1941 - Colombia.
  38. Brunellia pauciflora Cuatrec. & C.I.Orozco, 1992 - Carchi (Ecuador).
  39. Brunellia penderiscana Cuatrec., 1970 - Colombia.
  40. Brunellia pitayensis Cuatrec., 1985 - Colombia.
  41. Brunellia propinqua Kunth, 1824 (gồm cả B. colombiana) - Colombia.
  42. Brunellia putumayensis Cuatrec., 1941 - Colombia.
  43. Brunellia racemifera Tul., 1847 - Colombia.
  44. Brunellia rhoides Rusby, 1907 - Bolivia.
  45. Brunellia rufa Killip & Cuatrec., 1941 - Colombia.
  46. Brunellia sibundoya Cuatrec., 1942 (gồm cả B. antioquensis, B. coroicoana) - Colombia, Ecuador.
  47. Brunellia standleyana Cuatrec., 1970 - Costa Rica, Panama, Colombia.
  48. Brunellia stenoptera Diels, 1940 - Ecuador.
  49. Brunellia stuebelii Hieron., 1895 - Colombia.
  50. Brunellia subsessilis Killip & Cuatrec., 1954 - Colombia.
  51. Brunellia susaconensis (Cuatrec.) C.I.Orozco, 2015 - Colombia. Tách ra từ B. propinqua.
  52. Brunellia tomentosa Bonpl., 1808 - Colombia, Ecuador.
  53. Brunellia trianae Cuatrec., 1945 - Colombia.
  54. Brunellia trigyna Cuatrec., 1942 Colombia, Venezuela.
  55. Brunellia velutina Cuatrec., 1951 (gồm cả B. hiltyana) - Colombia.
  56. Brunellia weberbaueri Loes., 1906 - Peru.
  57. Brunellia zamorensis Steyerm, 1964 - Ecuador.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b “Kew World Checklist of Selected Plant Families”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ a b Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). Brunelliaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong Các họ thực vật có hoa: miêu tả, minh họa, nhận dạng và thông tin tra cứu. Phiên bản: 25-11-2008. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.
  4. ^ a b Brunelliaceae trong Stevens P. F. (2001)
  5. ^ Brunellia Ruiz & Pavón”. Árboles y arbustos de los Andes del Ecuador (bằng tiếng Tây Ban Nha).
  6. ^ Davidse G., M. Sousa Sánchez, S. Knapp & F. Chiang Cabrera. 2013. Vitaceae a Geraniaceae. 3(1): ined. Trong G. Davidse, M. Sousa Sánchez, S. Knapp & F. Chiang Cabrera (chủ biên) Flora Mesoamericana. Universidad Nacional Autónoma de México, México.
  7. ^ Idárraga-Piedrahita A., R. D. C. Ortiz, R. Callejas Posada & M. Merello. (chủ biên). 2011. Flora de Antioquia: Catálogo de las Plantas Vasculares 2: 9–939. Universidad de Antioquia, Medellín
  8. ^ Nelson C. H., 2008. Catálogo de las Plantas Vasculares de Honduras 1–1576. Secretaria de Recursos Naturales y Ambiente, Tegucigalpa
  9. ^ Brunellia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 24-5-2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Trong một thời gian, trường phái trà đạo Omotesenke là trường phái trà đạo thống trị ở Nhật Bản, và usucha mà họ làm trông khá khác so với những gì bạn có thể đã quen.
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon