Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Surin |
Văn phòng huyện: | Buachet 14°31′36″B 103°56′42″Đ / 14,52667°B 103,945°Đ |
Diện tích: | 479 km² |
Dân số: | 37.877 (2005) |
Mật độ dân số: | 79,1 người/km² |
Mã địa lý: | 3213 |
Mã bưu chính: | 32230 |
Bản đồ | |
Buachet (tiếng Thái: บัวเชด) là một huyện (amphoe) ở phía đông nam của tỉnh Surin, đông bắc Thái Lan.
Tiểu huyện (king amphoe) Buachet đã được lập ngày 21 tháng 8 năm 1978 khi ba tambon, Buachet, Sadao, và Charat, được tách ra từ Sangkha.[1] Ban đầu, văn phòng huyện đóng tại đồn cảnh sát khu vực. Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 27 tháng 7 năm 1984.[2]
Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Sangkha của tỉnh Surin, Khukhan, Phu Sing của tỉnh Sisaket, và Oddar Meancheay của Campuchia.
Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 67 làng (muban). Buachet là thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của the tambon Buachet. Có 6 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Buachet | บัวเชด | 13 | 8.972 | |
2. | Sadao | สะเดา | 12 | 5.780 | |
3. | Charat | จรัส | 12 | 6.300 | |
4. | Ta Wang | ตาวัง | 10 | 5.878 | |
5. | A Phon | อาโพน | 10 | 6.365 | |
6. | Samphao Lun | สำเภาลูน | 10 | 4.582 |