Burbidgea schizocheila

Burbidgea schizocheila
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Riedelieae
Chi (genus)Burbidgea
Loài (species)B. schizocheila
Danh pháp hai phần
Burbidgea schizocheila
Hackett, 1904
Danh pháp đồng nghĩa
Burbidgea pubescens Ridl., 1937[1]

Burbidgea schizocheila là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Walter Hackett mô tả khoa học đầu tiên năm 1904.[2][3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Sabah (núi Kinabalu)[1] và Sarawak trên đảo Borneo thuộc Malaysia.[4]

Tác giả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần Kew Notes tại trang 301 trong số 931, series 3, volume 36 ra ngày 29 tháng 10 năm 1904 của Gardeners' Chronicle có mô tả của loài này,[2] nhưng không đề tên tác giả. Tuy nhiên, vào thời điểm năm 1903-1905 thì Walter Hackett (~1874 - 21/5/1957)[5] là người phụ trách Phòng Nhiệt đới tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew,[6][7] nên ông được cho là tác giả của phần Kew Notes này.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Burbidgea schizocheila tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Burbidgea schizocheila tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Burbidgea schizocheila”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Ridley H. N., 1937. New Asiatic Scitamineae: Burbidgea pubescens. Journal of Botany, British and Foreign 75: 203.
  2. ^ a b hort., 1904. Kew Notes. Gard. Chron. 3(36): 301.
  3. ^ The Plant List (2010). Burbidgea schizocheila. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ Burbidgea schizocheila trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-1-2021.
  5. ^ Ray Desmond, 1994. Dictionary of British & Irish botanists and horticulturists. Including plant collectors, flower painters and garden designers: Biographical entries - Hackett, Walter, trang 307, The Natural History Museum. ISBN 0850668433.
  6. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew, 1902-1903. Danh sách nhân viên Vườn thực vật hoàng gia Kew... Foremen - Tropical Department: Walter Hackett Bulletin of miscellaneous information (Vườn thực vật hoàng gia Kew), Appendix IV. 1903: 104.
  7. ^ Vườn thực vật hoàng gia Kew, 1904-1905. Danh sách nhân viên Vườn thực vật hoàng gia Kew... Foremen - Tropical Department: Walter Hackett Bulletin of miscellaneous information (Vườn thực vật hoàng gia Kew), Appendix IV. 1905: 93.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Sayu là một ninja bé nhỏ thuộc Shuumatsuban – một tổ chức bí mật dưới sự chỉ huy của Hiệp Hội Yashiro