Cá Cựu | |
---|---|
— Thành phố cấp huyện — | |
个旧市 Cá Cựu thị | |
Chuyển tự Trung văn | |
• Giản thể | 个旧 |
• Phồn thể | 個舊 |
• Bính âm | Gejiu |
Cảnh quan ở Cá Cựu vào buổi đêm | |
Vị trí tại Vân Nam | |
Tọa độ: 23°22′B 103°09′Đ / 23,367°B 103,15°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Vân Nam |
Châu tự trị | Hồng Hà |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.587 km2 (613 mi2) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 453.300 |
• Mật độ | 290/km2 (740/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 661000 |
Mã điện thoại | 0873 |
Trang web | http://www.gjjw.gov.cn/ |
Cá Cựu (tiếng Trung Hoa giản thể: 个旧, phồn thể: 個舊, bính âm: Gejiu; tiếng Cáp Nê: Goqjef) là một thành phố cấp huyện, thủ phủ cũ của Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà thuộc tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Vào năm 2000, Cá Cựu có dân số 453.300 người (xếp hạng thứ 5 ở Vân Nam). Đây là nơi có trữ lượng thiếc lớn nhất Trung Quốc và ngành công nghiệp chủ chốt của Cá Cựu là khai thác quặng mỏ.
Cá Cựu nằm trên vòng đai của một lòng chảo giống như miệng núi lửa. Ở giữa là hồ nước trên đỉnh một ngọn núi. Con đường chính đi vào Cá Cựu là từ phía bắc băng qua một con đèo hẹp. Về phía đông và phía tây là các mỏm núi dốc. Cá Cựu nằm trên một rặng núi về phía bắc của thung lũng Hồng Hà chảy vào Việt Nam
Cá Cựu nằm trong khu vực có tọa độ từ 102°54' tới 103°24' kinh đông và 23°01' tới 23°36' vĩ bắc, trong khu vực có đường Bắc chí tuyến chạy qua. Điểm cao nhất đạt 2.740 m, điểm thấp nhất đạt 150 m. Khu vực đô thị nằm trên độ cao trung bình 1.688 m.
Nhiệt độ trung bình hàng năm đạt 16,4 °C, tháng lạnh nhất trung bình 10,1 °C (tháng 1), tháng nóng nhất trung bình đạt 20,5 °C (tháng 7).
Cá Cựu chia ra thành 1 nhai đạo, 7 trấn, 2 hương: