Cá lẹp hàm dài

Cá lẹp hàm dài
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Engraulidae
Phân họ (subfamilia)Coiliinae
Chi (genus)Thryssa
Loài (species)T. setirostris
Danh pháp hai phần
Thryssa setirostris
(Broussonet, 1782)
Danh pháp đồng nghĩa

Cá lẹp hàm dài, tên khoa học Thryssa setirostris[1], là một loài cá biển trong họ Engraulidae.[4][5]

Loài cá này nhỏ, với chiều dài phổ biến khoảng 15 cm.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh sống trong vùng nước lợ hay nước mặn nhiệt đới ở độ sâu 1–20 m, trong khu vực Ấn Độ Dương- Thái Bình Dương: Từ vịnh Oman về phía nam tới Port Alfred (Nam Phi), nhưng không thấy ghi nhận tại Hồng Hải và Madagascar; kéo dài về phía đông tới vùng duyên hải Pakistan, Ấn Độ, có lẽ có ở vùng biển Myanma, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, Philippines tới Đài Loan. Cũng ghi nhận có ở biển Arafura, bắc Australia, Papua New Guinea, quần đảo Solomon và New Hebrides.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g Whitehead, P.J.P., G.J. Nelson and T. Wongratana (1988) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (Suborder Clupeoidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings. Part 2 - Engraulididae., FAO Fish. Synop. 125(7/2):305-579.
  2. ^ Kottelat, M., A.J. Whitten, S.N. Kartikasari and S. Wirjoatmodjo (1993) Freshwater fishes of Western Indonesia and Sulawesi = Ikan air tawar Indonesia Bagian Barat dan Sulawesi., Periplus Editions, Hong Kong. 344 p.
  3. ^ Suvatti, C. (1981) Fishes of Thailand., Royal Institute of Thailand, Bangkok. 379 p.
  4. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). "Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist". Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc