Cá mòi dầu

Cá mòi dầu
Một loại cá mòi dầu BrevoortiaPatronus

Cá mòi dầu hay cá nhiên liệu là bất kỳ những con cá thực phẩm của các chi Brevoortia và Ethmidium là hai chi cá biển trong họ Clupeidae. Thuật ngữ Cá mòi có nguồn gốc từ một từ người Mỹ bản địa chỉ về phân bón, ở Việt Nam, cá mòi lớn đến độ hai bên lườn đầy mỡ, dân gian vẫn gọi là cá mòi dầu.[1] Cá mòi dầu sẽ làm nguyên liệu cho sơn cá mòi dầu, là loại dầu có màu nâu hơi vàng hoặc nâu hơi đỏ khô nhanh thu được bằng cách nấu hoặc ép cá mòi dầu, sử dụng để làm xà phòng, vải sơn lót nền nhà, sơn và véc-ni

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá mòi dầu có ngoại hình bằng phẳng, có thịt mềm, và một cái đuôi chẻ sâu. Ngoài ra, đuôi cá mòi dầu đuôi có màu vàng sáng trái ngược với những con cá mòi dầu Đại Tây Dương. Chiều dài tối đa của cá mòi dầu là 15 inch. Cá mòi dầu Đại Tây Dương có thể đẻ trứng quanh năm ở các vùng nước ven bờ ngoài khơi bờ biển Đại Tây Dương, với tỷ lệ sinh sản cao nhất gần Bắc Carolina vào cuối mùa thu. Trứng nở trong đại dương và ấu trùng trôi về đến cửa sông qua dòng hải lưu. Cá con dành một năm phát triển trong các cửa sông trước khi trở về đại dương.

Một con cá cái có thể có khoảng 38.000 trứng, trong khi một cá thể cái hoàn toàn trưởng thành có thể đẻ lên tới 362.000. Trứng nổi và nở trong vòng 2 đến 3 ngày tùy thuộc vào nhiệt độ. Ấu trùng sẽ dành 1 đến 3 tháng ở vùng biển trên thềm lục địa. Cá con ấu trùng sẽ đi vào Vịnh vào cuối mùa đông và đầu mùa hè. Cá ấu trùng sẽ di chuyển vào vùng biển độ mặn thấp hơn trong nhánh cửa sông trong khi cá trưởng thành và chưa trưởng thành vẫn còn trong Vịnh cho đến mùa thu.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Brevoortia (TSN 161731) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Pauly, Daniel (ngày 2 tháng 11 năm 2007). “Fisheries: Tales of a small, but crucial, fish”. Science. 318 (5851): 750–751. doi:10.1126/science.1147800.
  • (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Menhaden Matter: http://www.menhadenmatter.org/links.html
  • Atlantic Menhaden Harvest. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Chesapeake Bay Program: http://www.chesapeakebay.net/atlanticmenhadenmanagement.aspx?menuitem=15378 Lưu trữ 2008-04-26 tại Wayback Machine
  • Fote, T. P. (1997, May). Interactions of Striped Bass, Bluefish and Forage Species. Jersey Coast Anglers Association.
  • Geartype Fact Sheets: Purse Seines. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Food and Agricultural Organization of the United Nations: http://www.fao.org/fishery/geartype/249
  • Kirkley, J. E. (2006). The Economic Importance and Value of Menhaden in the Chesapeake Bay Region. Gloucester Point, VA.
  • Management: Conflict and Competition. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Menhaden Resource Council: http://www.menhaden.org/management_conflict.htm Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine
  • Maryland Fish Facts: Atlantic Menhaden. (2007, 5 April). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Maryland Department of Natural Resources: http://www.dnr.state.md.us/fisheries/fishfacts/menhaden.asp Lưu trữ 2008-06-02 tại Wayback Machine
  • Mycobacteriosis: Frequently Asked Questions. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Virginia Institute of Marine Science: http://www.vims.edu/myco/FAQ.html Lưu trữ 2008-03-04 tại Wayback Machine
  • Plankton. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from Enchanted Learning: http://www.enchantedlearning.com/subjects/invertebrates/plankton/Planktonprintout.shtml
  • Save the Stripers: Menhaden Update. (n.d.). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from National Coalition for Marine Conservation: http://www.savethefish.org/action_items_striped_bass_EAN8.htm Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine
  • Southwick Associates, Inc. (2006). Menhaden Math The Economic Impact of Atlantic Menhaden on Virginia’s Recreationa land Commercial Fisheries. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2008, from National Coalition for Marine Conservation: http://www.savethefish.org/PDF_files/Menhaden_Math_report.pdf Lưu trữ 2012-08-26 tại Wayback Machine
  • Virginia Institute of Marine Science (2009). Several menhaden research projects, currently unpublished.
  • Durbin, A. G. and E. G. Durbin. 1998. Effects of Menhaden Predation on Plankton Populations in Narragansett Bay, Rhode Island Author.. Estuaries, Vol. 21, No. 3, (Sep., 1998), pp. 449–465.
  • Smith, N. G. and C. M. Jones. 2007; What is the cause of menhaden recruitment failure? Quantifying the role of striped bass. Final Rept. Virg. Mar. Resou. Comm. Project #RF 05-01.
  • Lynch, P. D. 2007. Feeding ecology of the Atlantic menhaden (Brevoortia tyrannus) in Chesapeake Bay. Master’s Thesis. The College of William and Mary, Virginia Institute of Marine Science. Gloucester Point, Virginia.
  • Friedland KD, Ahrenholz DW, Smith JW, Manning M, Ryan J. 2006. Sieving functional morphology of the gill raker feeding apparatus of Atlantic menhaden. J. Exp. Zool. 305A:974–985.
  • Saving Striped Bass by Managing Menhaden Lưu trữ 2011-04-06 tại Wayback Machine | KeepAmericaFishing™
  • ASMFC. 2006. 2006 Stock Assessment Report for Atlantic Menhaden. Atlantic States Marine Fisheries Commission. Available: http://www.asmfc.org/speciesDocuments/menhaden/reports/stockAssessments/2006StockAssessmentReport.pdf Lưu trữ 2012-09-26 tại Wayback Machine
  1. ^ “Chờ đợi cá mòi”. Thanh Niên Online. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc