Cá thực phẩm

Cá mồi

Cá thực phẩm, còn được gọi là cá thức ăn hoặc cá mồi, là những con cá biển khơi nhỏ đóng vai trò là thức ăn của những kẻ săn mồi như các loài cá lớn hơn, chim biểnthú biển.

Khái yếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Động vật ăn thịt bao gồm các loài cá khác lớn hơn, chim biển và động vật có vú biển. Cá mồi đại dương xếp trên của chuỗi thức ăn trước sinh vật phù du và chúng thường ăn sinh vật phù du bằng cách lọc thức ăn. Chúng bao gồm các loài cá đặc biệt của họ Clupeidae như cá trích, cá mòi, cá mòi dầu, cá cơm, cá trứngcá trích cơm. Các con cá mồi bù đắp cho kích thước nhỏ bằng cách thành lập thành từng đàn cá rất lớn. Một số bơi và phối hợp đồng bộ với nhau tạo thành một mẻ lưới với miệng mở để lọc và ăn sinh vật phù du.

Những đàn cá lớn như thế này lại trở thành nguồn thực phẩm tuyệt vời cho các động vật ăn thịt ở biển ví dụ như cá voi chỉ cần há miệng và nuốt chửng cả đàn cá mồi. Trong thời gian gần đây, nhiều người trong ngành thủy sản khai thác các loại hải sản cỡ lớn đã trở nên hao hụt. Để bù lại, ngành công nghiệp đánh bắt cá lại hướng vào những đàn cá mồi này.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá mồi đại dương
Anchovies Caribbean reef squid Cá mòi dầu
Cá mòi Tôm Northern krill
Phytoplankton form the base of the ocean foodchain
Phytoplankton Dinoflagellate Diatoms
Zooplankton form the second level in the ocean food chain
Segmented worm Tiny shrimp-like crustaceans Juvenile planktonic squid
Freshwater forage fish
Golden shiner Killifish Southern redbelly dace
Chinese minnow Swarm of carp Twaite shad
Ocean predators of forage fish
Cá ngừ Cá mập Striped bass
Báo biển Cá heo Gannet

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.