Cá phèn hai sọc

Upeneus sulphureus
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Mullidae
Chi (genus)Upeneus
Loài (species)U. sulphureus
Danh pháp hai phần
Upeneus sulphureus
Cuvier, 1829

Cá phèn hai sọc (Danh pháp khoa học: Upeneus sulphureu) là một loài cá biển trong họ cá phèn Mullidae thuộc bộ cá vược Perciformes, phân bố ở vùng Ấn Độ Dương, Indonesia, Phillippin, Châu Đại dương, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam. Đây là loài cá có giá trị kinh tế, mùa vụ khai thác quanh năm, sản phẩm cá là tươi sống, đông lạnh. Tên thường gọi tiếng Việt: Cá phèn hai sọc, Cá phèn. Tên thường gọi tiếng Anh: Goatfish Yellow goatfish, Sulphur goatfish, Sunrise Goatfish, Goatfish. Tên gọi tiếng Nhật Kohaku-himeji.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân dài, tương đối cao, dẹp bên. Kích cỡ khai thác 120–150 mm, có thể đạt 230 mm. Đầu có màu hồng. Lưng màu xanh ô liu hoặc xanh xám. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân. Cằm có hai râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc thành đai trên hai hàm. Râu và màng nắp mang màu trắng.

Có hai vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có năm hàng vảy. Điểm cuối của vây lưng thứ hai cách gốc vây đuôi 12 hàng vảy. Vây bụng ngắn. Bên thân có 2 sọc màu vàng lớn, chạy dọc thân, sọc thứ nhất chạy từ sau mắt đến cuống đuôi, sọc thứ hai chạy từ gốc vây ngực đến gốc vây đuôi. Hai vây lưng màu trắng, với ba sọc màu đen hoặc màu xám. Mép sau vây màu xanh xám.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
  • Hoese, D.F. 1986:. A M.M. Smith y P.C. Heemstra (eds.) Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín, Alemania.
  • Maugé, L.A. 1986. A J. Daget, J.-P. Gosse y D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB Bruselas; MRAC, Tervuren, Flandes; y ORSTOM, París, Francia. Vol. 2.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Citlali trong Genshin Impact
Hầu hết các kỹ năng của Citlali đều có scale cơ bản theo chỉ số tấn công, nhưng chỉ số tấn công cơ bản của cô hiện đang thấp thứ hai game
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.