Cò trắng Trung Quốc

Cò trắng Trung Quốc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Pelecaniformes
Họ (familia)Ardeidae
Chi (genus)Egretta
Loài (species)E. eulophotes
Danh pháp hai phần
Egretta eulophotes
(Swinhoe, 1860)

Cò trắng Trung Quốc[2] (danh pháp khoa học: Egretta eulophotes) là một loài chim trong họ Diệc.[3]

Phân bố và số lượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trắng Trung Quốc sinh sản trên các hòn đảo nhỏ ngoài khơi bờ biển phía đông nước Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc và Trung Quốc đại lục. Loài này trước đây được nhân giống ở Đài Loan và Tân Giới của Hồng Kông mặc dù ngày nay chỉ là loài cư trú tạm không sinh sản hoặc người di cư qua các nước này. Nó cũng là một người di cư không sinh sản hoặc mùa đông ở Nhật Bản, Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Bán đảo Malaysia, Sarawak, Singapore, Indonesia và Brunei. Các khu vực trú đông quan trọng nhất là Đông Visayas, tức là các đảo Leyte, Bohol và Cebu ở Philippines, và các bang Sarawak và Selangor của Malaysia, nơi có khoảng một phần ba dân số thế giới được tin là trú đông, dựa trên kết quả của một cuộc điều tra dân số mùa đông được thực hiện vào năm 2004/05. Tổng dân số ước tính khoảng 2.600-3.400 cá nhân. Trong thập kỷ 2002-2012 không có sự suy giảm đáng kể về dân số của loài này và có những thuộc địa mới được phát hiện ngoài khơi miền nam Trung Quốc có thể thể hiện nỗ lực quan sát gia tăng, nhưng cũng có thể cho thấy sự tăng trưởng thực sự trong dân số.

Loài này được phân loại là loài dễ bị tổn thương, mối đe dọa lớn nhất là mất môi trường sống.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). "Egretta eulophotes". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ http://www.sibagu.com/vietnam/ardeidae.html. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015. {{Chú thích web}}: |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.