Cóc

Cóc nhà
Cóc nhà (Duttaphrynus melanostictus), một loài cóc phổ biến ở Việt Nam.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia

Cóc là tên gọi chung cho các loài thuộc họ Cóc rừng, họ Cóc tía, họ Cóc bà mụ, họ Cóc đào hang Mexico, họ Cóc chân mai hay một số loài trong họ Ếch nhái thực, chẳng hạn cóc nước sần hay cóc nước nhẵn.

Sinh vật học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cóc có các cục u lớn trên da, đặc biệt là các cục u bao phủ tuyến mang tai. Những cục u này thường được gọi là mụn cóc, tuy nhiên, chúng không liên quan đến mụn cóc bệnh lý, không phải do nhiễm trùng gây ra và có kích thước cố định. Trên các mẫu vật khỏe mạnh, các cục u này xuất hiện tự nhiên.[2] Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng việc xử lý cóc có thể gây ra mụn cóc, nhưng điều này không đúng.[2][3]

Trong quá trình sinh sản, cóc di chuyển từ các khu vực không sinh sản đến các ao, hồ để giao phối. Bogert (1947) cho rằng tiếng kêu của cóc là tín hiệu quan trọng giúp chúng định hướng đến khu vực sinh sản. Tương tự như nhiều loài lưỡng cư khác, cóc thể hiện tính trung thành với địa điểm sinh sản (philopatry), tức là chúng thường quay trở lại chính ao nơi chúng sinh ra để đẻ trứng. Điều này có thể dẫn đến việc gặp gỡ anh chị em ruột trong quá trình tìm kiếm bạn tình.

Tuy nhiên, mặc dù có khả năng xảy ra giao phối cận huyết trong cùng một loài, anh chị em ruột thường tránh giao phối với nhau.[4] Cóc có khả năng nhận biết họ hàng gần, và tiếng kêu của con đực được cho là tín hiệu giúp con cái nhận ra họ hàng.[5] Sự nhận biết họ hàng này đóng vai trò quan trọng trong việc tránh giao phối cận huyết, từ đó giảm thiểu nguy cơ suy thoái di truyền do cận huyết.

Trong văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh dân gian "Thầy đồ cóc"

Văn hóa dân gian Việt Nam có môt số câu chuyện và thành ngữ về cóc, chẳng hạn như "Cóc kiện trời" hay cụm từ "gan cóc tía".

Văn học

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Arvin Diesmos; Peter Paul van Dijk; Robert Inger; Djoko Iskandar; Michael Wai Neng Lau; Zhao Ermi; Lu Shunqing; Geng Baorong; Lue Kuangyang; Yuan Zhigang; và đồng nghiệp (2004). Hoplobatrachus rugulosus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58300A11760194. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58300A11760194.en.
  2. ^ a b “toad | amphibian”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Butts, Wilbur K. (1933). “Error and Superstition in Biology”. BIOS. 4 (2): 52–60. JSTOR 4603978.
  4. ^ “American Toad”. psu.edu.
  5. ^ Waldman B, Rice JE, Honeycutt RL. Kin recognition and incest avoidance in toads. Am. Zool. 1992. 32:18-30.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame không?
[Zhihu] Bạn có đồng cảm với nhân vật Thanos trong Avengers: Endgame (2019) không?