Họ Cóc bà mụ

Họ Cóc bà mụ
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn - gần đây[1]
Cóc bà mụ (Alytes obstetricans)
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Liên bộ (superordo)Batrachia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Archaeobatrachia
Họ (familia)Alytidae
(Fitzinger) Frost và ctv., 2006[2]
Phân bố của họ Alytidae (màu đen)
Phân bố của họ Alytidae (màu đen)
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
Discoglossidae Günther, 1859

Họ Cóc bà mụ hay họ Cóc lưỡi tròn (danh pháp khoa học: Alytidae, đồng nghĩa: Discoglossidae, nghĩa là cóc lưỡi tròn) là một họ cóc nguyên thủy, với tên gọi phổ biến cho các loài là cóc bà mụ hay cóc lưỡi tròn[3]. Chúng là bản địa của châu Âu và Tây Bắc Phi.

Họ này chỉ bao gồm 2 chi là AlytesDiscoglossus. Chi thứ nhất chứa các loài lưỡng cư trông giống như cóc thật sự nhiều hơn và có thể tìm thấy trên cạn. Chi thứ hai có lớp da nhẵn nhụi hơn và trông giống như ếch nhiều hơn, ưa thích môi trường nước[4]. Tất cả các loài trong họ này đều có nòng nọc cư trú và bơi lội trong nước.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chi BombinaBarbourula đã từng được phân loại trong họ này, nhưng hiện nay được chuyển sang họ Bombinatoridae.

Họ Alytidae hay Discoglossidae:

Các chi và loài đã tuyệt chủng bao gồm:

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Foster J. (2007). "Enneabatrachus hechti" Jurassic West: The Dinosaurs of the Morrison Formation and Their World. Nhà in Đại học Indiana, trang 137.
  2. ^ Frost D. R., Grant T., Faivovich J., Bain R. H., Haas A., Haddad C. F. B., de Sá R. O., Channing A., Wilkinson M., Donnellan S. C., Raxworthy C. J., Campbell J. A., Blotto B. L., Moler P., Drewes R. C., Nussbaum R. A., Lynch J. D., Green D. M. & Wheeler W. C., 2006: The amphibian tree of life. Tập san của Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Hoa Kỳ (AMNH)): Số 297, trang 1-370
  3. ^ Trước năm 2006 các tác giả sử dụng danh pháp Discoglossidae Günther, 1859, tuy nhiên danh pháp Alytidae đã được Fitzinger sử dụng từ 1843. Năm 2006, Frost và ctv. đã phát hiện điều này, và trong ấn bản lần thứ năm của Amphibian Species of the World người ta đã sử dụng tên gọi Alytidae để chỉ họ này.
  4. ^ Zweifel Richard G. (1998). Cogger H.G. & Zweifel R.G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 85–86. ISBN 0-12-178560-2.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data