Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 29 tháng 1 – 7 tháng 2 |
Số đội | 8 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 48 (3,2 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (7 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Cúp Dunhill Việt Nam 1999 là lần tổ chức thứ hai của Cúp Dunhill, giải đấu bóng đá giao hữu quốc tế do Dunhill tổ chức.[1] Giải đấu lần này được tổ chức tại Việt Nam từ ngày 29 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm 1999, và là giải đấu giao hữu cuối cùng của Dunhill.
Hàn Quốc đã giành được chức vô địch sau khi đánh bại Trung Quốc trong trận chung kết bằng bàn thắng vàng ở hiệp phụ thứ nhất (hai đội hòa nhau 0–0 trong hai hiệp chính).[2]
Tám đội tuyển dưới đây đã tham dự giải đấu. Hàn Quốc, Trung Quốc, Bulgaria, Iran và Nga chỉ cử đội Olympic tham dự, nhưng vẫn được coi là đội tuyển quốc gia của các nước này.[3]
Ba Lan và Myanmar ban đầu cũng được dự kiến để tham gia giải đấu lần này, tuy nhiên họ đã rút lui và được thay thế lần lượt bởi Iran và Bulgaria.[4][5]
Đội | Hiệp hội | Liên đoàn |
---|---|---|
![]() |
VFF | AFC |
![]() |
CFA | |
![]() |
KFA | |
![]() |
FAM | |
![]() |
FAS | |
![]() |
FFIRI | |
![]() |
RFU | UEFA |
![]() |
BFU |
Tất cả các trận đấu của giải được tổ chức tại sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.[4]
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Sân vận động Thống Nhất |
Sức chứa: 25.000 |
Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn để điều khiển tại giải đấu.[6]
|
|
Mỗi đội tuyển được phép đăng ký một danh sách sơ bộ gồm tối đa 25 cầu thủ. Danh sách chính thức của các đội bao gồm 18 cầu thủ và phải được đăng ký một ngày trước trận đấu đầu tiên của giải đấu.[7]
Tám đội tuyển được bốc thăm chia thành hai bảng, mỗi bảng bốn đội; các đội trong bảng thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn một lượt.
Ba Lan đã rút lui trước giải đấu vì lý do tài chính và Iran đã được mời để thay thế.[5][8] Vào ngày 17 tháng 1 năm 1999, Myanmar – đội được xếp vào bảng A cùng với chủ nhà Việt Nam, Trung Quốc và Iran – cũng thông báo rút lui khỏi giải đấu, và nhanh chóng được thay thế bởi Bulgaria.[9] Để đảm bảo sự cân bằng giữa các đội bóng, ban tổ chức quyết định sắp xếp lại các bảng đấu vào ngày 20 tháng 1 năm 1999, trong đó Singapore và Nga được chuyển từ bảng 2 sang bảng 1 và Trung Quốc cùng Bulgaria được xếp vào bảng 2.[10][8]
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự để xác định thứ hạng:[7]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 7 | −6 | 1 |
Nga ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Buznikin ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Việt Nam ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Văn Sỹ Hùng ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Singapore ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Baghmiseh ![]() Karimi ![]() Jamshidi ![]() |
Singapore ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Nazri Nasir ![]() |
Chi tiểt Chi tiểt (FAM) |
Mohd Noor Ali ![]() |
Việt Nam ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Lê Huỳnh Đức ![]() Nguyễn Phi Hùng ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Jamshidi ![]() Majidi ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 2 | +8 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 | −5 | 1 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 11 | −9 | 1 |
Malaysia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
G. Shanmugan ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Stoykov ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Lee Dong-gook ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Trương Ngọc Ninh ![]() |
Malaysia ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Kim Do-kyun ![]() Lee Dong-gook ![]() Choi Chul-woo ![]() |
Bulgaria ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Stoykov ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Tùy Đông Lương ![]() Trương Ngọc Ninh ![]() |
Bulgaria ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Tchomakov ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Kim Dong-sun ![]() Sin Byung-ho ![]() Lee Kwan-ho ![]() |
Malaysia ![]() | 7–1 | ![]() |
---|---|---|
Zami Mohd Noor ![]() |
Chi tiết (FAM) | Tùy Đông Lương ![]() Vương Bằng ![]() Trương Ngọc Ninh ![]() Mã Vĩnh Khang ![]() |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng) và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[7]
Bán kết | Chung kết | |||||
5 tháng 2 – TP. Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 1 | |||||
7 tháng 2 – TP. Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 4 | |||||
![]() | 0 | |||||
5 tháng 2 – TP. Hồ Chí Minh | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 2 | |||||
![]() | 0 | |||||
Việt Nam ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Lê Huỳnh Đức ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FAM) |
Trương Ngọc Ninh ![]() Vương Bằng ![]() Hoàng Dũng ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Seol Ki-hyeon ![]() Lee Dong-gook ![]() |
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 0–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Choi Chul-woo ![]() |
Vô địch Cúp Dunhill Việt Nam 1999 |
---|
![]() Hàn Quốc Lần đầu tiên |
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[11][12]
Dunhill Vua phá lưới | Dunhill Cầu thủ xuất sắc nhất | Dunhill Thủ môn xuất sắc nhất | BP Đội phong cách |
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[13]
Cầu thủ | |||
---|---|---|---|
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Đã có 48 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 3.2 bàn thắng mỗi trận đấu.
7 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: FAM
Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ hai vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp theo được xác định bằng điểm số với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 2 | +11 | 15 | Vô địch |
2 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 14 | 6 | +8 | 9 | Á quân |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 7 | Bị loại ở bán kết |
4 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
5 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 4 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 | −5 | 1 | |
7 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 7 | −6 | 1 | |
8 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 11 | −9 | 1 |
Quốc gia | Mạng phát sóng | TK |
---|---|---|
![]() |
VTV, HTV | [14] |
![]() |
TV12 (chỉ các trận của Singapore) | [15] |
![]() |
Astro (chỉ các trận của Malaysia) | [15] |
![]() |
MBC (chỉ các trận của Hàn Quốc) | [15] |
![]() |
CCTV (chỉ các trận của Trung Quốc) | [15] |
Toàn cầu | ESPN (chỉ trận chung kết) | [15] |