Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | FC Honka |
Á quân | KuPS |
← 2011 2013 → |
Cúp bóng đá Phần Lan 2012 ( tiếng Phần Lan: Suomen Cup) là mùa giải thứ 58 của giải đấu cúp bóng đá thường niên ở Phần Lan. Giải được tổ chức theo hình thức giải đấu loại trực tiếp. Việc tham gia giải là tự nguyện. Có tổng cộng 198 đội bóng đăng ký tham gia, với 12 đội ở Veikkausliiga, 10 đội ở Ykkönen, 28 đội ở Kakkonen, 54 đội ở Kolmonen và 94 đội ở các hạng đấu khác.[1]
Giải đấu khởi tranh từ ngày 6 tháng 1 năm 2012 với trận đầu tiên của Vòng Một. Nhiều trận đấu ở các vòng đấu thi đấu trên sân nhân tạo ở trong nhà.[2]
Vòng đấu | Số câu lạc bộ còn lại |
Số câu lạc bộ tham gia |
Số đội thắng từ vòng trước |
Số đội mới tham gia vòng này |
Giải đấu tham gia vòng này |
---|---|---|---|---|---|
Vòng 1 | 198 | 34 | không có | 34 | Kolmonen (Hạng 4) Nelonen (Hạng 5) Vitonen (Hạng 6) Kutonen (Hạng 7) Seiska (Hạng 8) |
Vòng 2 | 181 | 126 | 17 | 109 | xem ở trên |
Vòng 3 | 118 | 68 | 63 | 5 | xem ở trên |
Vòng 4 | 84 | 72 | 34 | 38 | Ykkönen (Hạng 2) - 10 đội Kakkonen (Hạng 3) - 28 đội |
Vòng 5 | 48 | 40 | 36 | 4 | Veikkausliiga (Hạng 1) - 4 đội |
Vòng 6 | 28 | 24 | 20 | 4 | Veikkausliiga (Hạng 1) - 4 đội |
Vòng 7 | 16 | 16 | 12 | 4 | Veikkausliiga (Hạng 1) - 4 đội |
Tứ kết | 8 | 8 | 8 | không có | không có |
Bán kết | 4 | 4 | 4 | không có | không có |
Chung kết | 2 | 2 | 2 | không có | không có |
Vòng này có sự tham gia của 34 đội ở hạng tư trở xuống, trong khi 109 đội ở các hạng đấu thấp được miễn đấu và vào vòng trong. Các trận đấu diễn ra từ 6 đến 21 tháng 1 năm 2012.[2]
|
|
Vòng này có sự tham gia của 126 đội từ hạng tư trở xuống. Các trận đấu diễn ra vào ngày 14 tháng 1 năm 2012.[4]
|
|
Vòng này có sự tham gia của 68 đội từ hạng tư trở xuống. Các trận đấu diễn ra vào ngày 5 tháng 2 năm 2012.[5]
|
|
Vòng này có sự tham gia của 72 đội bao gồm 10 ở Ykkönen và 28 đội ở Kakkonen. Các trận đấu diễn ra vào ngày 14 tháng 2 năm 2012.[5]
|
|
Vòng này có sự tham gia của 40 đội, bao gồm 4 đội ở Veikkausliiga (các đội bị loại ở vòng bảng Cúp Liên đoàn). Các trận đấu diễn ra vào ngày 15 tháng 3 năm 2012.[3]
31 tháng 3 năm 2012 151 | RiPS | v | FC Kuusysi | |
17:00 |
22 tháng 3 năm 2012 152 | VG-62 | v | FC KooTeePee | |
18:30 |
25 tháng 3 năm 2012 153 | Maskun Palloseura | v | EIF | |
18:45 |
25 tháng 3 năm 2012 154 | MaKu/Baltika | v | FC Lahti | |
19:30 |
24 tháng 3 năm 2012 155 | Lahden Reipas | v | LPS | |
18:00 |
10 tháng 4 năm 2012 156 | Atlantis FC | v | FC Kiffen | |
27 tháng 3 năm 2012 157 | Klubi 04 | v | IFK Mariehamn | |
16:00 |
31 tháng 3 năm 2012 160 | FC Santa Claus | v | MP | |
17:00 |
25 tháng 3 năm 2012 161 | SC Riverball | v | Hämeenlinnan Härmä | |
15:00 |
18 tháng 3 năm 2012 162 | FC Muurola | v | FC Hämeenlinna | |
14:30 |
25 tháng 3 năm 2012 169 | JPS | v | Pallo-Iirot | |
15:00 |
Vòng này có sự tham gia của 24 đội, bao gồm 4 đội ở Veikkausliiga tham dự các giải đấu châu Âu. Các trận đấu diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2012.[3]
10 tháng 4 năm 2012 173 | FC Hämeenlinna | v | FC Honka | |
Väyrynen ![]() Äijälä ![]() |
10 tháng 4 năm 2012 174 | IFK Mariehamn | v | JJK | |
Forsell ![]() Kangaskolkka ![]() Wiklöf ![]() |
Hilska ![]() |
12 tháng 4 năm 2012 175 | AC Oulu | v | KuPS | |
Holopainen ![]() Purje ![]() |
10 tháng 4 năm 2012 177 | EIF | v | FC Kuusysi | |
Estlander ![]() Lewis ![]() Mirabelli ![]() |
Puhalainen ![]() |
15 tháng 4 năm 2012 178 | Atlantis FC | v (4 – 2 p) |
FC Jazz | |
31 tháng 3 năm 2012 180 | SC Riverball | v | Haka | |
11 tháng 4 năm 2012 181 | FC KooTeePee | v | HIFK | |
Laaksonen ![]() Wheeler ![]() |
Vòng này có sự tham gia của 16 đội, bao gồm 4 đội ở Veikkausliiga. Các trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng 4 năm 2012.[3]
26 tháng 4 năm 2012 182 | HJK | v | FF Jaro | |
Mannström ![]() Pohjanpalo ![]() |
Niang ![]() |
25 tháng 4 năm 2012 184 | Atlantis FC | v | FC Honka | |
Mombilo ![]() Dudu ![]() Väyrynen ![]() |
25 tháng 4 năm 2012 186 | KuPS | v (8 – 7 p) |
TPS | |
Loạt sút luân lưu | ||||
Kärkkäinen ![]() James ![]() Taipale ![]() Ilo ![]() Holopainen ![]() Koljonen ![]() Paananen ![]() Mäkinen ![]() Räsänen ![]() Pöntinen ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
25 tháng 4 năm 2012 187 | IF Gnistan | v | IFK Mariehamn | |
J. Kauti ![]() |
Forsell ![]() Byskata ![]() Jagne ![]() |
Vòng này có sự tham gia của 8 đội bóng. Bốn trận đấu này diễn ra vào các ngày 9 và 10 tháng 5 năm 2012.[3]
9 tháng 5 năm 2012 190 | HJK | v | FC KooTeePee | Sân vận động Sonera, Helsinki |
---|---|---|---|---|
Ashraf ![]() Alho ![]() Zeneli ![]() |
Trọng tài: Jari Järvinen |
9 tháng 5 năm 2012 191 | FC Honka | v | VPS | Tapiolan urheilupuisto, Espoo |
---|---|---|---|---|
Äijälä ![]() Simpanen ![]() |
Trọng tài: Ville Nevalainen |
9 tháng 5 năm 2012 192 | KuPS | v | IFK Mariehamn | Savon Sanomat Areena, Kuopio |
---|---|---|---|---|
Venäläinen ![]() Hynynen ![]() Ilo ![]() |
Trọng tài: Miikka Lähdesmäki |
8 tháng 5 năm 2012 193 | JIPPO | v | MYPA | Koillispuiston tekonurmi, Joensuu |
---|---|---|---|---|
Sihvola ![]() O'Shaughnessy ![]() |
Trọng tài: Vesa Hätilä |
Vòng này có sự tham gia của 4 đội bóng.[3][6][7]
31 tháng 5 năm 2012 194 | FC Honka | v (5 – 4 p) |
HJK | ISS Stadion, Vantaa |
---|---|---|---|---|
18:30 | Tammilehto ![]() |
Zeneli ![]() |
Trọng tài: Petteri Kari |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Äijälä ![]() Väyrynen ![]() Koskinen ![]() Yaghoubi ![]() Aalto ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
30 tháng 8 năm 2012 195 | KuPS | v | MYPA | Mikkelin Urheilupuisto, Mikkeli |
---|---|---|---|---|
18:30 | Puri ![]() |
Trọng tài: Dennis Antamo |
Trận Chung kết diễn ra vào ngày 29 tháng 9 năm 2012.[3]
Bản mẫu:Bóng đá Phần Lan 2012 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2012–13