Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Phần Lan |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | HJK Helsinki |
Á quân | FC Honka |
← 2007 2009 → |
Cúp bóng đá Phần Lan 2008 (tiếng Phần Lan: Suomen Cup) là mùa giải thứ 54 của giải đấu cúp bóng đá thường niên ở Phần Lan. Giải được tổ chức theo hình thức giải đấu loại trực tiếp.
Việc tham gia giải là tự nguyện. Ví dụ, đội bóng ở Veikkausliiga IFK Mariehamn, quyết định không đăng ký tham gia, cũng như một số đội bóng ở Ykkönen.
Tùy theo thứ hạng trong hệ thống giải, các đội bóng tham gia từ các vòng khác nhau. Các câu lạc bộ có đội bóng ở Kolmonen hoặc giải đấu thấp hơn, cũng như đội Cựu cầu thủ và đội Trẻ, khởi đầu giải đấu từ vòng Một. Các đội bóng từ ba hạng đấu đầu tiên của hệ thống giải Phần Lan sẽ đá từ vòng Bốn, ngoại trừ các đội ở Veikkausliiga Tampere United, FC Haka, FC Honka và TPS. Bốn đội này tham gia từ vòng Sáu vì họ giành quyền tham dự các giải đấu châu Âu sau mùa giải 2007.
Giải đấu khởi tranh từ ngày 1 tháng 4 năm 2008 với vòng Một và kết thúc với trận Chung kết diễn ra ngày 1 tháng 11 năm 2008 trên Sân vận động Finnair, Helsinki.
Veikkausliiga – 13 đội | Ykkönen (I) – 10 đội | Kakkonen (II) – 28 đội |
Haka, HJK Helsinki, Honka, Inter Turku, Jaro, KooTeePee, KuPS, Lahti, MyPa, RoPS, Tampere United, TPS, VPS | AC Oulu, Atlantis FC, FC Viikingit, JIPPO, JJK, KPV, PK-35, PS Kemi, TPV, TP-47 | FC Espoo, FC Kuusankoski, City Stars / FC Kuusysi, FC OPA, FC YPA, FJK, GBK, Gnistan, HIFK, Huima, HyPS, Ilves, JBK, KTP, LoPa, Norrvalla FF, Pallo-Iirot, PK Keski-Uusimaa, PK-37, PP-70, Rakuunat, SalPa, Sinimustat, SJK, TUS, VPS–j, Warkaus JK, ÅIFK |
Kolmonen (III) – 92 đội | ||
AC Kajaani, AC Vantaa, BET, EBK, EsPa, EuPa, FC Boda, FC Degis, FC Espoo Dự bị, FC Futura, FC HIK, FC Honka Dự bị, FC K–Jazz, FC Jazz –j, FC KOMU, FC Korsholm, FC POHU, FC Rauma, FC Santa, FC Tampere, FC Vapsi, FC Viikingit Dự bị, FC Villisiat, FC YPA Dự bị, FCV, GBK Dự bị, Gnistan Ogeli, HaPK, HauPa, Härmä, IK, IK Myran, JIlves, JIPPO Dự bị, JoPS, JPS, JyTy, JäPS, KaaPo Dự bị, Karhu, Kasiysi PMP, KeuPa, KP–V, Loiske, LTU, MaKu, MPS, MPS Dự bị, MuSa, NIK, NoPS, NoPy, NuPa, NuPS, OPedot, OuTa, PaRi, Pato, PEPO, PIF, Pallo–Iirot Dự bị, PJK, PK–35 Dự bị, Ponnistus, PPV, Purha, Pöxyt, RIlves, Reima, RuoVi, SalReipas, SAPA, SavU, SC KuFu –98, SC Riverball, S.C. Zulimanit, SiU, SoVo, Stars, STPS, Sudet, Tervarit, ToiP –49, ToVe, TPK, TP–47 Dự bị, VaKP, Vilpas, Virkiä, VJS, VäVi, Öja | ||
Giải hạng thấp (IV – VII) – 186 đội | ||
AC StaSi, AFC EMU, AFC Keltik, APV, BET Dự bị, Black Islanders, Boca Seniors, Boca Seniors Dự bị, Colo Colo, Colo Colo Dự bị, EKP, Esse IK Dự bị, EuPa Dự bị, FC Bosna, FC Folk, FC G.A.B, FC HaNa, FC HaPo, FC HEIV, FC IKHTYS, FC K–Jazz Dự bị, FC Kontu Dự bị, FC Korsholm Dự bị, FC KyPS, FC Lepakot, FC Lohja, FC Loviisa, FC Nets, FC OPA Dự bị, FC Pakila, FC PaSa, FC POHU Dự bị, FC POHU 3, FC POHU 4, FC POHU 5, FC Raahe, FC Rai, FC Rai Dự bị, FC Sääripotku, FC TaFu, FC Tarmo, FC Teivo, FC Tribe, FC Trompi, FC Turku–82, FC Vehmaa, FC Västnyland, F.C.B., FCD, FCUK, FF Kickers, FoBK, Gnistan Dự bị, HaTP, HDS, HeKuLa, HeMan, HIFK Dự bị, HJK–j, HooGee, HPS, HST, Hurtat, I–Kissat, IVFC, JoPS Dự bị, JPS Dự bị, Juhlahevoset, JuPS, Jurva–70, JVU, JäPS Dự bị, KaaPS, KaaRe, KaIK, Karjalohjan Biisonit, Kasiysi, Kasiysi Rocky, KaVo, KemPa, KePo, Kiksi, KJV, KoiPS, KoKiri, Kotajärven Pallo, KOPSE, KoRe, KPonsi, KPR, Kristallipalatsi, KTP Dự bị, Kuivaniemen Isku, Kungliga Wasa, Kurvin Vauhti, KuRy, Lauttapallo, LaVe, LeJy, LeKi, LePa, Lieto, Lieto Dự bị, LoPS, Littoisten Palloseura, Luja, LuVe, MasKi, MPR, MPS 3, MunU, MyMy, MäJä, Nagu IF, NaKa, Naseva, Nasta, NePa, NJS, Nopsa, NouLa, Oldschool, Orient United, OuHu, OuRe, PaiHa, PaPe, ParVi, Pathoven, Peltirumpu, PEPO Dự bị, PaKa, PH–99, PiPo–79, PiPS, PJK Dự bị, Ponnistajat, PoPo, PPJ, PPV Dự bị, PP–70 Dự bị, RaiTeePee, Rakuunat J, RiPa, RiRa, RiRa Dự bị, RP–67, RT–88, SC Riverball Dự bị, SaTo, SibboV, SibboV Dự bị, Sisu, Souls AC, SUMU, SUMU Lyon, SuPa, TaaJä, TahVe, TaPo, TC, TeTe, TiPS, TKT, ToPS–90, ToTe AP, ToU, TPK Dự bị, TPV Dự bị, TuPS, TuPV, VKajo, VaKP Dự bị, Vesa, ViiPV, VJK, YIlves, Yllätys, YlöR, YPallo, Zenith | ||
Đội Cựu cầu thủ (từ 35 tuổi trở lên) – 9 đội | Đội trẻ (từ 19 tuổi trở xuống) – 23 đội | |
FC Kiffen Veterans, FC Lohja Veterans, FC Repaleet, I–HK Veterans, KTP Veterans, MPS Veterans, NP–H / Pappazulut Veterans, Riverball Veterans, WIFK Veterans | FC Honka Trẻ, FC Honka Trẻ Dự bị, FC POHU Trẻ, FC POHU Trẻ Dự bị, FC Reipas Trẻ, FC Reipas Trẻ Dự bị, FC Vapsi Trẻ, Gnistan Trẻ, Gnistan Trẻ Dự bị, Ilves Trẻ, JäPS Trẻ, Kasiysi Trẻ, KPS Trẻ, KäPa Trẻ, LoPa Trẻ, MyPa Trẻ, PPJ Trẻ, PS Kemi Trẻ, SiPS Trẻ, TKT Trẻ, TPV Trẻ, VJS Trẻ, ÅIFK Trẻ |
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 11 tháng 3 năm 2008. Có chính xác 100 đội bóng được bốc thăm vào 50 trận, còn các đội còn lại được miễn đấu. Các trận đấu diễn ra vào 1 – 10 tháng 4 năm 2008.[1]
|
|
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 11 tháng 3 năm 2008. Các đội thắng ở Vòng Một, cùng với các đội được miễn đấu, được bốc thăm vào 130 trận đấu. Các trận đấu diễn ra vào 2 – 25 tháng 4 năm 2008.
|
|
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 11 tháng 4 năm 2008. Các đội thắng ở vòng trước tham gia vòng này. Các trận đấu diễn ra từ 19 tháng Tư –6 tháng 5 năm 2008.
|
|
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 23 tháng 4 năm 2008. Có 65 đội thắng ở Vòng Ba và 47 đội ở 3 hạng đấu cao nhất tham gia và được chia thành 56 trận đấu. Các trận đấu diễn ra vào 6 – 30 tháng 5 năm 2008.
|
|
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 20 tháng 5 năm 2008. Các đội thắng ở Vòng Bốn tham gia vòng này. Các trận đấu diễn ra vào 1 – 11 tháng 6 năm 2008.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
YIlves | 0–7 | Gnistan |
RiRa | 0–9 | MyPa |
Warkaus JK | 2–1 | JJK |
KTP Veterans | 0–2 | KooTeePee |
Ponnistus | 1–13 | Lahti |
HDS | 0–10 | HJK Helsinki |
SJK | 0–5 | RoPS |
PPV | 0–1 | City Stars |
FCV | 0–3 | KuPS |
JäPS | 1–2 | Atlantis FC |
SC Riverball | 1–6 | VPS |
Lieto | 2–0 | I–Kissat |
PJK | 0–1 | FC Viikingit |
FC Espoo Dự bị | 3–1 (s.h.p.) | ToiP–49 |
AC Oulu | 0–1 | JIPPO |
FC YPA | 0–1 | TP-47 |
JBK | 2–3 | KPV |
PP-70 | 0–3 | LoPa |
FC Espoo | 0–2 | Inter Turku |
ÅIFK | 1–6 | Rakuunat |
FC Honka Dự bị | 5–0 | VPS–j |
TPV Trẻ | 2–2 (aet, p. 4–5) | HIFK |
Ilves | 2–0 (s.h.p.) | TPV |
Huima | 1–2 | PS Kemi |
FC OPA | 1–4 | Jaro |
Norrvalla FF | 1–5 | PK-35 |
TUS | 2–1 | GBK |
FC Kuusankoski | 1–2 | Sinimustat |
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 12 tháng 6 năm 2008. Có 28 đội thắng ở Vòng Năm, cùng với 4 đội Veikkausliiga còn lại tham gia và được chia thành 16 trận đấu. Các trận đấu diễn ra vào tháng Sáu 17 and 19, 2008.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Atlantis FC | 0–3 | TPS |
Jaro | 2–0 | Lahti |
HJK Helsinki | 1–0 | Inter Turku |
KuPS | 2–1 | KooTeePee |
RoPS | 0–1 | Warkaus JK |
Honka | 3–0 | KPV |
Tampere United | 14–0 | FC Espoo Dự bị |
FC Viikingit | 3–1 | City Stars |
JIPPO | 1–1 (aet, p. 6–7) | Rakuunat |
PK-35 | 2–3 | FC Honka Dự bị |
PS Kemi | 3–1 | Sinimustat |
Gnistan | 6–0 | Lieto |
HIFK | 1–2 | TP-47 |
Ilves | 1–6 | VPS |
LoPa | 0–3 | Haka |
TUS | 0–7 | MyPa |
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 22 tháng 6 năm 2008. Các đội thắng ở Vòng Sáu tham gia vòng này. Sáu trận đầu tiên diễn ra ngày 2 tháng Bảy còn hai trận còn lại diễn ra vào ngày 9 tháng 7 năm 2008.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Honka | 4–0 | FC Honka Dự bị |
Gnistan | 0–1 | VPS |
Tampere United | 3–0 | FC Viikingit |
Warkaus JK | 5–0 | Rakuunat |
TP-47 | 3–2 (s.h.p.) | Jaro |
MyPa | 6–2 | PS Kemi |
KuPS | 0–2 | HJK Helsinki |
TPS | 0–1 | Haka |
Lễ bốc thăm vòng này diễn ra vào ngày 14 tháng 7 năm 2008. Ba trận đầu tiên diễn ra vào ngày 7 tháng 8 năm 2008. Trận đấu giữa Honka và Tampere United bị hoãn vì Tampere tham gia vòng loại Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu 2008–09.
Haka | v | TP-47 |
---|---|---|
Minkenen 6' Popovitch 65' Kangaskorpi 70' |
VPS | v | MyPa |
---|---|---|
Hietaharju 80' (pen) |
HJK Helsinki | v | Warkaus JK |
---|---|---|
Bah 88' Parikka 89' |
HJK Helsinki | v | Honka |
---|---|---|
Zeneli 57' Oravainen 114' |
Puustinen 89' |
Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2007-08 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2008-09