Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Sir Matt Busby | |
---|---|
Chiếc cúp là một bản sao thu nhỏ của bức tượng Sir Matt Busby bên ngoài sân Old Trafford | |
Môn thể thao | Bóng đá |
Lịch sử | |
Trao thưởng lần đầu | 1988 |
Lần thứ | 34 (Tính đến năm 2021) |
Đội thắng đầu tiên | Brian McClair |
Thắng nhiều nhất | David de Gea (4 lần) |
Gần đây nhất | Bruno Fernandes (2021) |
Trang web | www |
Giải thưởng "Những cầu thủ xuất sắc nhất năm của Sir Matt Busby" trước có tên gọi là: "Cầu thủ MUFC của năm" (1988-1995) do người hâm mộ bình chọn trong một mùa giải, là một giải thưởng cao quý dành cho cầu thủ xuất sắc nhất năm của Manchester United. Nó được đặt tên để ghi nhận công lao to lớn của cựu HLV Manchester United đó là ông Sir Matt Busby. Người mà dẫn dắt Manchester United trong hai giai đoạn 1945-1969 và 1970-1971. Giải thưởng này đổi tên năm 1996 sau cái chết của ông năm 1994. Đó là một danh hiệu được ủy quyền, chuyên nghiệp và là một bản sao thu nhỏ của bức tượng của Busby ở cuối phía đông Sân Old Trafford.
Người chiến thắng đầu tiên của giải thưởng là Brian McClair vào năm 1988, cũng đã trở thành cầu thủ đầu tiên giành chiến thắng hai lần khi ông đã giành được trong năm 1992. Kể từ đó, hơn năm cầu thủ đã giành được giải thưởng nhiều hơn một lần, trong đó có ba cầu thủ đã giành được nó trong hai mùa giải liên tiếp đó là: Roy Keane (1999, 2000), Ruud van Nistelrooy (2002, 2003) và Cristiano Ronaldo (2007, 2008). Ronaldo giành chiến thắng năm 2008 khiến anh trở thành cầu thủ đầu tiên nhận giải thưởng ba lần, cũng đã giành được trong năm 2004. David de Gea là cầu thủ xuất sắc năm hiện tại, sau khi giành được giải thưởng vào năm 2014.
Tên cầu thủ hiện vẫn còn chơi cho Manchester United được in đậm.
Cầu thủ | Số lần | Các năm |
---|---|---|
David de Gea | 4 | 2014, 2015, 2016, 2018 |
Cristiano Ronaldo | 3 | 2004, 2007, 2008 |
Brian McClair | 2 | 1988, 1992 |
Eric Cantona | 2 | 1994, 1996 |
Roy Keane | 2 | 1999, 2000 |
Ruud van Nistelrooy | 2 | 2002, 2003 |
Wayne Rooney | 2 | 2006, 2010 |
Bryan Robson | 1 | 1989 |
Gary Pallister | 1 | 1990 |
Mark Hughes | 1 | 1991 |
Paul Ince | 1 | 1993 |
Andrei Kanchelskis | 1 | 1995 |
David Beckham | 1 | 1997 |
Ryan Giggs | 1 | 1998 |
Teddy Sheringham | 1 | 2001 |
Gabriel Heinze | 1 | 2005 |
Nemanja Vidić | 1 | 2009 |
Javier Hernández | 1 | 2011 |
Antonio Valencia | 1 | 2012 |
Robin van Persie | 1 | 2013 |
Ander Herrera | 1 | 2017 |
Luke Shaw | 1 | 2019 |
Vị trí | Số Cầu thủ |
---|---|
Thủ môn | 4 |
Hậu vệ | 3 |
Tiền vệ | 12 |
Tiền đạo | 12 |
Quốc tịch | Số cầu thủ |
---|---|
Anh | 8 |
Tây Ban Nha | 5 |
Bồ Đào Nha | 5 |
Hà Lan | 3 |
Pháp | 2 |
Ireland | 2 |
Scotland | 2 |
Wales | 2 |
Argentina | 1 |
Nga | 1 |
Serbia | 1 |
México | 1 |
Ecuador | 1 |