Cadmi(II) thiocyanat | |
---|---|
Tên khác | Cadmic thiocyanat Cadmi đithiocyanat Cadmi(II) rhodanit Cadmic rhodanit Cadmi đirhodanit Cadmi(II) sunfocyanat Cadmi đisunfocyanat Cadmic sunfocyanat Cadmi(II) isothiocyanat Cadmi đisothiocyanat Cadmic isothiocyanat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cd(SCN)2 |
Khối lượng mol | 228,577 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể không màu[1] |
Khối lượng riêng | 2,89 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan ít[2] |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin, cacbohydrazit, thiourê, thiosemicacbazit |
Cấu trúc | |
Hằng số mạng | a = 0,586 nm, b = 1,31 nm, c = 0,75078 nm[1] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cadmi(II) cyanide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cadmi(II) thiocyanat là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại cadmi và axit thiocyanic có công thức hóa học Cd(SCN)2, tinh thể không màu, ít tan trong nước.
Cadmi(II) thiocyanat tạo thành các tinh thể không màu.
Nó ít tan trong nước.
Nó hòa tan trong dung dịch của các thiocyanat kim loại kiềm, tạo ra phức:
Cd(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Cd(SCN)2·2N2H4 là tinh thể màu trắng, bị phân hủy khi gặp nước nóng, tạo ra cadmi(II) hydroxide. Nó hòa tan trong dung dịch amonia và axit.[3]
Cd(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Cd(SCN)2·CON4H6 là tinh thể trắng, phân hủy ở 188–189 °C (370–372 °F; 461–462 K). Cd(SCN)2·2CON4H6 cũng có bề ngoài tương tự, phân hủy ở 157–158 °C (315–316 °F; 430–431 K).[4]
Cd(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Cd(SCN)2·2CS(NH2)2·2H2O là tinh thể không màu, D = 1,95 g/cm³.[1]
Cd(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Cd(SCN)2·2CSN3H5 là tinh thể không màu, D = 2,17 g/cm³.[1]