Callerya oosperma

Callerya oosperma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Callerya
Loài (species)C. oosperma
Danh pháp hai phần
Callerya oosperma
(Dunn) Z. Wei & Pedley, 2010[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Millettia oosperma Dunn, 1912[2]

Callerya oosperma là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.[3] Loài này được Stephen Troyte Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp Millettia oosperma.[2] Năm 2010, Zhi Wei và Leslie Pedley chuyển nó sang chi Callerya.[1]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi trong tiếng Trung là 皱果鸡血藤 (trứu quả kê huyết đằng), nghĩa là dây máu gà quả nhăn.[1]

Dây leo tới 20 m. Thân màu nâu, thon búp măng, mập và có gờ, lông măng màu nâu, nói chung sau trở thành nhẵn nhụi. Lá 5 lá chét; trục cuống lá 20-40 cm, gồm cả cuống lá 6-11 cm; phiến lá chét hình elip-hình mác tới hình trứng-thuôn dài, 8-20 × 4-8 cm với cặp lá chét đáy thường nhỏ nhất, dạng giấy, mặt xa trục rậm lông nhung màu nâu, mặt gần trục nhẵn nhụi hoặc thưa lông nhung, đáy hình nêm tới thuôn tròn, đỉnh tù tới hơi rộng đầu. Chùy hoa đầu cành, 10-20 cm, lông măng màu nâu; các cành mang hoa tỏa rộng. Hoa 1,5-2 cm. Tràng hoa màu đỏ tươi; cánh cờ hình trứng rộng, với 2 thể chai ở đáy và có tai, mặt ngoài rậm lông lụa. Bầu nhụy rậm lông lụa, 5 hay 6 noãn. Quả đậu hình trứng khi chứa 1 hạt hoặc hình trụ khi chứa vài hạt, 6-13 × 2-2,5 cm, phồng lên nhưng co hẹp ở đoạn giữa các hạt, lông măng màu nâu, chậm nứt, đỉnh có mỏ. Hạt 1 hoặc 2-4 mỗi quả, màu vàng nâu, hình trứng đường kính 2-3 cm. Ra hoa tháng 5-7, tạo quả tháng 8-11. Hạt có độc và được dùng làm thuốc trừ sâu.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng thưa trong các thung lũng; cao độ 200-1.700 m. Trung Quốc (Hải Nam, tây nam Hồ Nam, tây nam Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam) và có thể có ở Việt Nam.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Zhi Wei & Leslie Pedley, 2010. Callerya oosperma. Flora of China 10: 184.
  2. ^ a b Stephen Troyte Dunn, 1912. A revision of the genus Millettia, Wight et Arn.: Millettia oosperma. The Journal of the Linnean Society 41(280): 157.
  3. ^ The Plant List (2010). Callerya oosperma. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Review sách
Review sách "Thiên thần và ác quỷ"- Dan Brown: khi ác quỷ cũng nằm trong thiên thần!
Trước hết là đọc sách của Dan dễ bị thu hút bởi lối dẫn dắt khiến người đọc vô cùng tò mò mà không dứt ra được
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)