Callionymus leucopoecilus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Callionymus |
Loài (species) | C. leucopoecilus |
Danh pháp hai phần | |
Callionymus leucopoecilus Fricke & Lee, 1993 |
Callionymus leucopoecilus là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993.
C. leucopoecilus có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở biển Hoàng Hải, ngoài khơi bán đảo Triều Tiên[1].
Mẫu vật lớn nhất của C. leucopoecilus có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 8,4 cm, thuộc về một cá thể đực; cá thể mái có chiều dài tối đa được ghi nhận là 7,9 cm[1].