Callionymus simplicicornis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Syngnathiformes |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Callionymus |
Loài (species) | C. simplicicornis |
Danh pháp hai phần | |
Callionymus simplicicornis Valenciennes, 1837 |
Callionymus simplicicornis là một loài cá biển thuộc chi Callionymus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.
C. simplicicornis có phạm vi phân bố ở vùng biển phía tây Thái Bình Dương. Chúng được tìm thấy từ Philippines trải dài đến quần đảo Marquesas và Tuamotu, ở độ sâu khoảng từ 2 đến 40 m[1].
Mẫu vật lớn nhất của C. simplicicornis có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 6 cm[1].
Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7 - 8[1].