Calycorectes

Calycorectes
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Myrtales
Họ: Myrtaceae
Phân họ: Myrtoideae
Tông: Myrteae
Chi: Calycorectes
O.Berg
Loài điển hình
Calycorectes grandifolius
O.Berg[1][2]
Các đồng nghĩa[3]
  • Schizocalyx O.Berg 1856, illegitimate homonym, not Scheele 1843 (Lamiaceae) nor Hochst. 1844 (Salvadoraceae) nor Wedd. 1854 (Rubiaceae)
  • Schizocalomyrtus Kausel

Calycorectes là một chi thực vật có hoa trong họ Myrtaceae.[4][2] Chúng được mô tả lần đầu tiên như một chi vào năm 1856. Chi này có xuất xứ từ Nam Mỹ, miền nam MexicoCộng hòa Dominica.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Các loài trước đây

Các loài dưới đây từng thuộc chi Calycorectes, hiện đã được chuyển sang các chi khác: Eugenia, Hottea, Plinia, Psidium, Siphoneugena, Stereocaryum.

  1. Calycorectes ambivalens - Eugenia lagoensis
  2. Calycorectes australis - Eugenia brevistyla
  3. Calycorectes cubensis - Plinia cubensis
  4. Calycorectes densiflorus - Siphoneugena densiflora
  5. Calycorectes duarteanus - Eugenia brevistyla
  6. Calycorectes guyanensis - Eugenia galbaoensis
  7. Calycorectes latifolius - Eugenia latifolia
  8. Calycorectes legrandii - Eugenia psidiiflora
  9. Calycorectes lourteigiae - Eugenia malacantha
  10. Calycorectes macrocalyx - Eugenia wentii
  11. Calycorectes minutifolius - Eugenia neibensis
  12. Calycorectes moana - Hottea moana
  13. Calycorectes ovigerus - Stereocaryum ovigerum
  14. Calycorectes protractus - Psidium sartorianum
  15. Calycorectes psidiiflorus - Eugenia psidiiflora
  16. Calycorectes riedelianus - Eugenia psidiiflora
  17. Calycorectes rubiginosus - Stereocaryum rubiginosum
  18. Calycorectes schultzianus - Eugenia psidiiflora
  19. Calycorectes sellowianus - Eugenia brevistyla
  20. Calycorectes striatulus - Eugenia psidiiflora
  21. Calycorectes widgrenianus - Siphoneugena crassifolia
  22. Calycorectes yatuae - Eugenia yatuae

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ lectotype designated by Amshoff, Rec. Trav. Bot. Nierl. 39: 156 (1942)
  2. ^ a b Tropicos, Calycorectes O. Berg
  3. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  4. ^ Berg, Otto Karl. 1856. 27(2–3): 136, 317-319 in Latin
  5. ^ Sánchez-Vindas, P. E. 1990. Myrtaceae. Flora de Veracruz 62: 1–146.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Nhân vật Paimon trong Genshin Impact
Paimon là một pé đồng hành siêu dễ thương cùng main chính tham gia phiêu lưu trong thế giới Genshin Impart
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không