Camoensia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
(không phân hạng) | Core genistoids |
Tông (tribus) | Camoensieae (Yakovlev 1972) Cardoso et al 2013.[1][2] |
Chi (genus) | Camoensia Welw. ex Benth. & Hook. f. |
Các loài | |
|
Camoensia là một chi Đậu trong họ Fabaceae, phân họ Faboideae, bản địa của Vịnh Guinea, Châu Phi.[1][2][3][4]
C. scandens được trồng như một loại cây cảnh, những bông hoa đậu lớn nhất có thể lên đến 20 cm.