Can't Fight the Moonlight

"Can't Fight the Moonlight"
Đĩa đơn của LeAnn Rimes
từ album Nhạc phim Coyote Ugly
Mặt B"But I Do Love You"
Phát hành22 tháng 8 năm 2000 (2000-08-22)
Thể loạiDance-pop
Thời lượng3:35
Hãng đĩaCurb
Sáng tácDiane Warren
Sản xuấtTrevor Horn
Thứ tự đĩa đơn của LeAnn Rimes
"I Need You"
(2000)
"Can't Fight the Moonlight"
(2000)
"But I Do Love You"
(2001)
Video âm nhạc
"Can't Fight the Moonlight" trên YouTube

"Can't Fight the Moonlight" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ LeAnn Rimes nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 2000 Coyote Ugly. Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 22 tháng 8 năm 2000 bởi Curb Records, đồng thời được chọn là bài hát chủ đề của bộ phim. "Can't Fight the Moonlight" sau đó cũng xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của Rimes, bao gồm I Need You (2001), Greatest Hits (2003) và The Best of LeAnn Rimes (2004). Đây là một bản dance-pop được viết lời bởi Diane Warren, người đã hợp tác trước đó với nữ ca sĩ cho bài hát năm 1997 của bộ phim Con Air "How Do I Live", trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Trevor Horn.

Sau khi phát hành, "Can't Fight the Moonlight" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Phần Lan, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ý, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 11 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba trong sự nghiệp của Rimes lọt vào top 20 tại đây, và là một trong những đĩa đơn mất nhiều thời gian nhất để lọt vào top 40 của bảng xếp hạng với 29 tuần.

Một video ca nhạc cho "Can't Fight the Moonlight" đã được phát hành, trong đó bao gồm những cảnh Rimes trình diễn bài hát ở quán bar "Coyote Ugly", và khiêu vũ với những nhân vật trong phim đang làm việc tại đây, bên cạnh một số hình ảnh từ Coyote Ugly. Để quảng bá bài hát, Rimes đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, Giải thưởng Hàn lâm Nhạc đồng quê năm 2001 và Giải thưởng Giải trí Blockbuster năm 2001, nơi bài hát chiến thắng một giải cho Bài hát được yêu thích từ một bộ phim, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của cô kể từ khi phát hành. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh của Rimes, "Can't Fight the Moonlight" đánh dấu bước chuyển đổi hoàn toàn của cô sang thể loại nhạc pop, cũng như được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[59] 3× Bạch kim 210.000^
Bỉ (BEA)[60] Bạch kim 50.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[61] Vàng 5,000^
Pháp (SNEP)[63] Vàng 340,000[62]
Hà Lan (NVPI)[64] Bạch kim 60.000^
Thụy Điển (GLF)[65] Bạch kim 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[67] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[68] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ 30 tháng 9 năm 2000.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ 27 tháng 1 năm 2001.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ "LeAnn Rimes: Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ "Lescharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “LeAnn Rimes - Can't Fight The Moonlight” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ "Italiancharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – LeAnn Rimes" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  19. ^ "Charts.nz – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  21. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ "Swedishcharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  25. ^ "Swisscharts.com – LeAnn Rimes – Can't Fight The Moonlight" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  26. ^ "LeAnn Rimes: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  27. ^ "LeAnn Rimes Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  28. ^ "LeAnn Rimes Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  29. ^ "LeAnn Rimes Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  30. ^ "LeAnn Rimes Chart History (Hot Country Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  31. ^ "LeAnn Rimes Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “Hits 2000 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ “Jaarlijsten 2000” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Single 2000” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  35. ^ “Årslista Singlar - År 2000” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  36. ^ “Best Sellers of 2000: Singles Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 25. ngày 20 tháng 1 năm 2001.
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  40. ^ “Rapports Annuels 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ 22 tháng 12 năm 2001.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 2001” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ “Hits 2000 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  44. ^ “Classement Singles - année 2001”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  46. ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  47. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  48. ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  49. ^ “Top Selling Singles of 2001”. RIANZ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  50. ^ “Topp 20 Single Vinter 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2001” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  54. ^ a b 28 tháng 12 năm 2002.pdf “2002: The Year in Music” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  55. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  56. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  57. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  58. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  59. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  60. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  61. ^ “UGE1 2001”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “InfoDisc: Les Certifications (Singles) du SNEP (Bilan par Artiste)”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2011.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – LeAnn Rimes – Can't Fight the Moonlight” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – LeAnn Rimes – Can't Fight the Moonlight” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Can't Fight the Moonlight in the "Artiest of titel" box.
  65. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  66. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Can't Fight the Moonlight')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – LeAnn Rimes – Can't Fight the Moonlight” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Can't Fight the Moonlight vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – LeAnn Rimes – Can't Fight the Moonlight” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
[RADIO NHUỴ HY] Tôi thích bản thân nỗ lực như thế
Review phim “Hôn lễ của em”
Review phim “Hôn lễ của em”
Trai lụy tình cuối cùng lại trắng tay! Trà xanh mới là người lí trí nhất!
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp