Canthigaster rapaensis

Canthigaster rapaensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Tetraodontidae
Chi (genus)Canthigaster
Loài (species)C. rapaensis
Danh pháp hai phần
Canthigaster rapaensis
Allen & Randall, 1977

Canthigaster rapaensis là một loài cá biển thuộc chi Canthigaster trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh rapaensis được đặt theo tên gọi của đảo Rapa Iti, nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập (–ensis: hậu tố Latinh biểu thị nơi chốn).[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

C. rapaensis ban đầu chỉ được biết đến ở đảo Rapa Iti (thuộc quần đảo Australes),[1] mãi đến năm 2010 thì loài này mới được phát hiện thêm tại đảo Tenoko (quần đảo Gambier).[3]

C. rapaensis sống trên rạn san hô, được tìm thấy ở độ sâu từ 2–31 m.[1]

Loài bị đe dọa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các rạn san hô tại các quần đảo Australes và Gambier của Polynésie thuộc Pháp nói chung vẫn còn khỏe mạnh do chúng ở cách xa các tác động của con người. Tuy nhiên, hiện tượng tẩy trắng san hô diễn ra quy mô lớn đã được quan sát ở các vùng của Polynésie thuộc Pháp do nhiệt độ nước biển ngày càng tăng lên. Do phụ thuộc vào môi trường sống rạn san hô nên C. rapaensis được xếp vào Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN.[1]

Chiều dài tiêu chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở C. rapaensis là 7,8 cm.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Shao, K.; Leis, J.L.; Harwell, H.; Jing, L.; Matsuura, K.; Hardy, G. (2014). Canthigaster rapaensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T3764A2867119. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-3.RLTS.T3764A2867119.en. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Tetraodontiformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Williams, Jeffrey T.; Delrieu-Trottin, Erwan; Planes, Serge (2012). “A new species of Indo-Pacific fish, Canthigaster criobe, with comments on other Canthigaster (Tetraodontiformes: Tetraodontidae) at the Gambier Archipelago” (PDF). Zootaxa. 3523 (1): 85. doi:10.11646/zootaxa.3523.1.9. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Canthigaster rapaensis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Hướng dẫn nguyên liệu ghép công xưởng Hilichurl
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời