Chân hải mã | |
---|---|
![]() Sừng trong và sừng sau, nhìn từ trên. (Chân hải mã - Pes. hipp. ở phía trên) | |
Định danh | |
TA | A14.1.09.323 |
FMA | 84032 |
Thuật ngữ giải phẫu thần kinh |
Phần dưới của hồi hải mã được mở rộng và thể hiện hai hoặc ba ụ tròn lồi lên, trông tựa như móng vuốt. Do vậy phần này được đặt tên là Chân hải mã (Tiếng Latin: pes hippocampi, pes có nghĩa là bàn chân) hoặc chân hải mã lớn (pes hippocampi major) [1]